Hệ thống pháp luật

Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Điều 3. Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi

1. Vùng phụ cận của hồ chứa nước:

a) Vùng phụ cận đối với đập của hồ chứa nước có phạm vi được tính theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 40 của Luật Thủy lợi năm 2017;

b) Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc đỉnh tường chắn sóng (đối với đập có tường chắn sóng) trở xuống phía lòng hồ.

2. Vùng phụ cận của kênh: Phạm vi bảo vệ của kênh đất tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra đối với kênh đắp nổi và tính từ mép mái đào trở ra đối với kênh đào trong đất nguyên thổ. Phạm vi bảo vệ kênh kiên cố được tính từ phần xây đúc ngoài cùng của thành kênh trở ra.

a) Kênh có lưu lượng thiết kế nhỏ hơn 0,5 m3/s, phạm vi bảo vệ 1,0 m đối với kênh đất và 0,3 m đối với kênh kiên cố;

b) Kênh có lưu lượng thiết kế từ 0,5 m3/s đến dưới 1,0 m3/s, phạm vi bảo vệ 1,5 m đối với kênh đất và 0,5 m đối với kênh kiên cố;

c) Kênh có lưu lượng thiết kế từ 1,0 m3/s đến dưới 2,0 m3/s, phạm vi bảo vệ 1,8 m đối với kênh đất và 0,8 m đối với kênh kiên cố;

d) Kênh có lưu lượng thiết kế từ 2,0 m3/s trở lên, phạm vi vùng phụ cận được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 40 của Luật Thủy lợi năm 2017.

3. Vùng phụ cận đối với công trình xây đúc nội đồng khác phục vụ cấp, tưới, tiêu, thoát nước (cống, cầu máng, tuynel, đường ống, xi phông,…), phạm vi được tính theo lưu lượng thiết kế của kênh kiên cố quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Đối với trạm bơm, trạm thủy luân:

a) Công trình đầu mối (nhà trạm, bể hút, bể xả): Phạm vi vùng phụ cận theo hàng rào được xây dựng, được tính từ chân hàng rào trở ra, tối thiểu là 03m;

b) Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ cống, đập điều tiết nước của trạm bơm, trạm thủy luân được tính từ phần xây đúc ngoài cùng của cống, đập trở ra tối thiểu là 01m;

c) Khu vực trạm bơm chưa có hàng rào bảo vệ: Phạm vi công trình trạm bơm được tính là toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao khi xây dựng công trình đưa vào sử dụng, đơn vị trực tiếp quản lý khai thác trạm bơm phải xây dựng hàng rào bảo vệ theo ranh giới được giao đất.

5. Đối với kè bảo vệ bờ sông, bờ suối:

Vùng phụ cận đi qua khu đô thị, khu dân cư tập trung hoặc được quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư tập trung được tính từ phần xây đúc cuối cùng của kè trở ra mỗi phía tối thiểu là 10m; vùng phụ cận của kè đối với các vị trí khác được tính từ phần xây đúc cuối cùng của kè trở ra mỗi phía tối thiểu là 05m.

6. Vùng phụ cận của đập dâng (bai):

a) Phần thuộc lòng sông, suối: Phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây đúc hoặc phần đất đắp cuối cùng trở ra về phía thượng lưu, hạ lưu. Đập cấp II tối thiểu là 50m, đập cấp III tối thiểu là 30m, đập cấp IV tối thiểu là 20m;

b) Phần trên cạn: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần ngoài cùng hai vai đập dâng trở ra. Đập cấp II tối thiểu là 15 m, Đập cấp III tối thiểu là 10m, đập cấp IV tối thiểu là 5m;

c) Cấp công trình đập dâng phân cấp theo đặc tính kỹ thuật quy định tại Bảng 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ. Đối với đập dâng được phân cấp là đập cấp I, cấp đặc biệt, phạm vi vùng phụ cận được tính như phạm vi đập của hồ chứa nước.

7. Vùng phụ cận đối với công trình tràn xả lũ của đập, hồ chứa nước:

a) Trường hợp tràn xả lũ nằm trong phạm vi thân đập: Phạm vi vùng phụ cận thuộc phạm vi vùng phụ cận của đập được quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp tràn xả lũ nằm ngoài phạm vi thân đập:

- Đối với tràn xả lũ đã được kiên cố:

+ Phần thuộc đường tràn xả lũ: Phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây đúc cuối cùng của tuyến tràn trở ra về phía hạ lưu. Tràn của đập cấp đặc biệt tối thiểu là 100m, tràn của đập cấp I tối thiểu là 80m, tràn của đập cấp II tối thiểu là 50m, tràn của đập cấp III tối thiểu là 30m, tràn của đập cấp IV tối thiểu là 20m;

+ Phần tường tràn: Phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây đúc ngoài cùng của hai bên tràn trở ra. Tràn của đập cấp đặc biệt tối thiểu là 50m, tràn của đập cấp I tối thiểu là 30m, tràn của đập cấp II tối thiểu là 20m, tràn của đập cấp III tối thiểu là 10m, tràn của đập cấp IV tối thiểu là 5m.

- Đối với tràn xả lũ chưa được kiên cố (tràn đất): Phạm vi vùng phụ cận của tràn tính từ mép ngoài mái đào hai bên tràn trở ra tối thiểu là 5m.

8. Công trình thủy lợi khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng, phải điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định tại Điều này; cơ quan phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình.

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 09/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/05/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra