- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 22/2023/QĐ-TTg về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2024/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT PHẦN QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2017/QĐ-UBND NGÀY 16/6/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 09/TTr-STC ngày 20/02/2024; trên cơ sở kết quả biểu quyết tại cuộc họp Ủy ban nhân dân thành phố thường kỳ ngày 11 tháng 3 năm 2024 của Ủy viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một phần Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND thành phố, cụ thể:
1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 6, khoản 3 Điều 7 và khoản 4 Điều 9.
2. Bãi bỏ một số cụm từ:
a) Bỏ cụm từ “Khoản 4,” quy định tại khoản 1 Điều 3;
b) Bỏ cụm từ “hoàn lương,” quy định tại khoản 1 Điều 8;
c) Bỏ cụm từ “cho vay hoàn lương”, cụm từ “khoản 5” quy định tại khoản 3 Điều 10.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
2. Đối với các khoản vay của chương trình cho vay hoàn lương đã giải ngân trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng và theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội trong từng thời kỳ cho đến khi thu hồi hết nợ vay. Nguồn vốn thu hồi từ chương trình cho vay hoàn lương của thành phố được chuyển sang cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Công an thành phố, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 121/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 29/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND
- 4Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 10/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban dân nhân tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 17/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng quy định về chức năng nhiệm vụ, biên chế tổ chức bộ máy đối với các Phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp
- 8Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác tại địa phương được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 121/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 29/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 22/2023/QĐ-TTg về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 10/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban dân nhân tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 17/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng quy định về chức năng nhiệm vụ, biên chế tổ chức bộ máy đối với các Phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp
- 12Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác tại địa phương được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 09/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 09/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hồ Kỳ Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực