Khoản 2 Điều 2 Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
2. Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên: Giao Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thi hành quyết định, kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước có phát sinh loại tài nguyên ngoài quyết định này, tài nguyên có biến động lớn (tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá), thì có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 09/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Tường Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2022 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021; số 27/QĐ-UBND ngày 15/4/2021; số 50/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 về việc ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021. Đối với giá tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2021 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, vẫn áp dụng theo quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021; số 50/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021; số 27/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh.
- Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh;