- 1Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 2Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 392/TT-SXD ngày 17/3/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
2. Đối tượng nộp tiền dịch vụ thoát nước: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) có xả nước vào hệ thống thoát nước tập trung được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
3. Đối tượng miễn thu tiền dịch vụ thoát nước: Hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4. Giá dịch vụ thoát nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a) Hộ gia đình, cá nhân: 2.600 đồng/m3;
b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 2.600 đồng/m3;
c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 3.900 đồng/m3;
d) Cơ sở sản xuất: 5.200 đồng/m3.
5. Đơn vị thu và phương thức thu, nộp tiền dịch vụ thoát nước:
a) Trường hợp hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước.
b) Trường hợp hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua biên lai thu theo quy định của pháp luật về thuế.
c) Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng và Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng chịu trách nhiệm nộp số tiền dịch vụ thoát nước thu được vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước Sóc Trăng và được hưởng chi phí dịch vụ trên số thu thực tế.
6. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước:
a) Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước được quản lý, sử dụng cho các mục đích quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
b) Sở Tài chính hướng dẫn thu, nộp, tỷ lệ trích cho công tác tổ chức thu, sử dụng số tiền dịch vụ thoát nước quy định tại Điều này.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của việc thu tiền dịch vụ thoát nước và vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về thoát nước trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng trong các trường hợp quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
3. Sở Tài chính thường xuyên giám sát, định kỳ kiểm tra việc thu, nộp tiền dịch vụ thoát nước được quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020, Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng; Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng, Công ty cổ phần cấp nước Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc trăng giai đoạn 2019-2020
- 4Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu B và Khu C thuộc Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 59/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 6Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030
- 1Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 2Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu B và Khu C thuộc Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 59/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 9Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2030
Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 09/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực