Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1043/TTr-SNV ngày 20 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tối đa không quá 22 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Không quá 02 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thủ quỹ, thống kê.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (đối với xã); hoặc Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị (đối với phường, thị trấn).
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tối đa không quá 21 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê: Được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thủ quỹ, thống kê.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (đối với xã); hoặc Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị (đối với phường, thị trấn).
3. Đơn vị hành chính xã loại 3: Bố trí số lượng cán bộ, công chức tối đa không quá 18 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch: 01 người.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê: 01 người.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường: 01 người.
4. Đơn vị hành chính phường, thị trấn loại 3: bố trí số lượng cán bộ, công chức phường, thị trấn tối đa không quá 18 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
n) Tài chính - kế toán: 01 người,
o) Tư pháp - hộ tịch: 01 người.
p) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
q) Văn phòng - thống kê: 01 người.
r) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường: Được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị.
5. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
6. Đối với xã, phường, thị trấn bố trí Trưởng Công an là Công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này giảm 01 người.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng, bố trí chức danh và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
2. Quy định chuyển tiếp: Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, số công chức đang đảm nhiệm vị trí công tác thuộc chức danh công chức thực hiện tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí, sắp xếp công tác mới hoặc quyết định giải quyết chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP hoặc giải quyết chế độ thôi việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
Việc bố trí, sắp xếp công tác đối với số công chức đang đảm nhiệm vị trí thuộc chức danh công chức thực hiện tinh giản biên chế hoàn thành trong năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra thực hiện Quyết định này, bảo đảm việc bố trí, sắp xếp, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định hiện hành.
2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 9Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP và bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 19Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 09/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đặng Trọng Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra