Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2514/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Thuận
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố (Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện).
2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Điều 2. Vị trí, chức trách và nhiệm vụ
1. Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng chuyên môn, đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về mọi hoạt động của lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
2. Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của phòng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện công tác quản lý trên các lĩnh vực theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về mọi hoạt động của lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường của cán bộ.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh, đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm:
a) Công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm trước hết phải có trong quy hoạch đã được phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước;
c) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản thu nhập theo quy định;
d) Thời hạn bổ nhiệm: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm;
đ) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức trách được giao;
g) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại:
a) Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn bổ nhiệm nếu do cơ quan, đơn vị chậm làm thủ tục nên chưa được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định bổ nhiệm lại thì không được ký các văn bản để chỉ đạo điều hành cơ quan, đơn vị đến khi có quyết định bổ nhiệm lại. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc chậm trễ nêu trên thì phải được xem xét xử lý theo quy định;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
c) Đạt tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới;
d) Cơ quan, đơn vị có nhu cầu;
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
g) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm;
b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;
c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc; có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
d) Giữ gìn bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;
e) Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh;
g) Có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với quần chúng nhân dân. Thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc, quy chế dân chủ, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của ngành, địa phương cũng như các quy định khác của pháp luật.
2. Kiến thức, năng lực:
a) Nắm vững và vận dụng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có kiến thức am hiểu quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;
c) Có trình độ chuyên môn, có khả năng tổ chức, quản lý điều hành;
d) Có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý;
đ) Có khả năng đoàn kết, quy tụ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể công chức, viên chức, nhân viên;
e) Có khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh.
3. Về trình độ:
a) Có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc dự kiến bổ nhiệm;
b) Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên;
c) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp với quy định về tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên và đặc thù riêng của từng vị trí việc làm.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng chuyên môn, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được giao.
2. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, các giải pháp để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
3. Có khả năng tập hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức và phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị có liên quan trong triển khai các nhiệm vụ được giao.
4. Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được bố trí.
5. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện từ 02 năm trở lên.
7. Ngoài các tiêu chuẩn trên, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải đảm bảo tiêu chuẩn theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải đáp ứng tiêu chuẩn nêu tại Khoản 3 Điều 5 quy định này.
1. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
2. Có khả năng xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.
4. Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được bố trí.
5. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong các ngành liên quan đến lĩnh vực công tác.
7. Ngoài các tiêu chuẩn trên, Phó Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải đảm bảo tiêu chuẩn theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận.
8. Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải đáp ứng tiêu chuẩn nêu tại Khoản 3 Điều 5 quy định này.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Trường hợp công chức, viên chức được quy hoạch, dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều điện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trước khi bổ nhiệm.
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận
- 10Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 09/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra