- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 3912/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 1Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ban hành quy định công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 20 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN BẾP ĂN TẬP THỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 191/TTr-SYT ngày 24 tháng 01 năm 2018 về việc ban hành quy định công nhận bếp ăn tập thể an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo; Chánh Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÔNG NHẬN BẾP ĂN TẬP THỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09 /2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị có tổ chức bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh thực hiện xây dựng bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm được thực hiện 02 đợt/năm, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ và đúng trình tự, thủ tục quy định.
2. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tổ chức công nhận đối với bếp ăn tập thể có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) tổ chức công nhận đối với bếp ăn tập thể có quy mô từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) tổ chức công nhận đối với bếp ăn tập thể có quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.
Điều 4. Điều kiện công nhận
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể có bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
2. Bếp ăn tập thể đạt các điều kiện được quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
Điều 5. Hiệu lực của giấy công nhận
Giấy công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm có giá trị 03 năm kể từ thời điểm được công nhận.
Chương 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN BẾP ĂN TẬP THỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẢM
Điều 6. Trình tự, thủ tục công nhận
1. Tổ chức thẩm tra:
a) Trước ngày 01/3 và ngày 01/9 hàng năm, UBND cấp xã rà soát các bếp ăn tập thể trên địa bàn, tổ chức thẩm tra đối với các bếp ăn tập thể thuộc thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Quy định này; đối với bếp ăn tập thể không thuộc thẩm quyền công nhận của UBND cấp xã, UBND cấp xã gửi văn bản theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này đề nghị Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra theo thẩm quyền.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, UBND cấp huyện lập kế hoạch và tổ chức thẩm tra bếp ăn tập thể theo thẩm quyền.
c) Kết quả thẩm tra được thực hiện thông qua Biên bản thẩm tra theo Mẫu số 02 kèm theo Quy định này.
2. Công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm
a) Trường hợp bếp ăn tập thể đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quy định này, đoàn thẩm tra hoàn chỉnh hồ sơ theo Điều 7 Quy định này, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm tra (Giấy công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm theo Mẫu số 03 kèm theo Quy định này).
b) Trường hợp không đạt, đoàn thẩm tra hướng dẫn và yêu cầu cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể khắc phục, bổ sung. Sau khi khắc phục hoàn chỉnh, cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể gửi báo cáo khắc phục về UBND cấp xã để UBND cấp xã thẩm tra lại hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm tra lại.
Điều 7. Hồ sơ công nhận
Hồ sơ công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm gồm:
1. Văn bản đề nghị công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm của UBND cấp xã (trường hợp do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc UBND cấp huyện công nhận).
2. Biên bản thẩm tra bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 8. Thu hồi Giấy công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Giấy công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm bị thu hồi trong trường hợp cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể không duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại Điều 4 Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Thẩm quyền thu hồi:
- Cơ quan cấp Giấy công nhận có quyền thu hồi Giấy công nhận đã cấp.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy công nhận do cơ quan cấp dưới cấp.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể thực hiện các điều kiện để được công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm theo phân cấp quản lý.
2. Trên cơ sở chỉ tiêu được tỉnh giao hằng năm, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, giám sát việc công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát, thống kê, cập nhật danh sách bếp ăn tập thể theo các cấp quản lý trên địa bàn; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc thẩm tra, giám sát, duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP của bếp ăn tập thể trên địa bàn.
4. Các cơ quan, đơn vị tổ chức bếp ăn tập thể có trách nhiệm xây dựng bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm và duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau khi được công nhận.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, cơ quan, đơn vị có ý kiến phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Kế hoạch 57/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 486/QĐ-UBND kiểm tra công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 941/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ban hành quy định công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 6Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 53/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ban hành quy định công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 3912/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 8Kế hoạch 57/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 486/QĐ-UBND kiểm tra công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Quyết định 941/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về công nhận bếp ăn tập thể bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 09/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực