ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯ DÂN KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3645/TTr-SNN ngày 21 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có tàu cá hoạt động thủy sản bị thiên tai như: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, mưa đá, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác xảy ra trên biển, ven biển, hải đảo (sau đây gọi tắt là trên biển);
Tổ chức, cá nhân đã được hưởng chính sách hỗ trợ khác tương tự nội dung hỗ trợ này thì không thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai trên biển đối với: Tàu cá (máy tàu và vỏ tàu), ngư cụ; chi phí trục vớt tàu cá (máy tàu và vỏ tàu), ngư cụ bị chìm, trôi dạt trên biển.
Các nội dung hỗ trợ khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg và những quy định pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân có tàu cá hoạt động thủy sản bị thiệt hại do thiên tai được xem xét hỗ trợ phải có các điều kiện sau đây:
1. Có giấy đăng ký kinh doanh và trụ sở làm việc theo quy định (đối với tổ chức), hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
2. Tàu cá đã được đăng ký, đăng kiểm và có đầy đủ hồ sơ theo quy định;
3. Có giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu đánh bắt thủy sản hoặc giấy đăng ký kinh doanh đối với tàu dịch vụ hậu cần.
1. Tàu cá bị thiệt hại từ 30% giá trị tài sản (máy tàu và vỏ tàu) trở lên
Hỗ trợ chi phí sửa chữa, mua sắm hoặc đóng mới tàu cá thay thế bằng 50% giá trị thiệt hại nhưng tối đa không quá:
a) 06 (sáu) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực;
b) 13 (mười ba) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực đến dưới 50 mã lực;
c) 25 (hai mươi lăm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 50 mã lực đến dưới 90 mã lực;
d) 42 (bốn mươi hai) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 mã lực đến dưới 150 mã lực;
đ) 70 (bảy mươi) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 150 mã lực đến dưới 250 mã lực;
e) 85 (tám mươi lăm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 250 mã lực đến dưới 400 mã lực;
g) 105 (một trăm lẻ năm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 mã lực trở lên.
2. Chi phí trục vớt tàu cá bị chìm hoặc bị trôi dạt
Hỗ trợ chi phí thực tế trục vớt tàu cá bị chìm hoặc bị trôi dạt nhưng tối đa không quá:
a) 02 (hai) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực;
b) 05 (năm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực đến dưới 50 mã lực;
c) 10 (mười) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 50 mã lực đến dưới 90 mã lực;
d) 15 (mười lăm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 mã lực đến dưới 150 mã lực;
đ) 30 (ba mươi) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 150 mã lực đến dưới 250 mã lực;
e) 45 (bốn mươi lăm) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 250 mã lực đến dưới 400 mã lực;
g) 60 (sáu mươi) triệu đồng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 mã lực trở lên.
3. Ngư cụ bị thiệt hại từ 30% giá trị trở lên
Hỗ trợ chi phí trục vớt, sửa chữa, hoặc đầu tư ngư cụ mới bằng 50% giá trị thiệt hại nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai gây ra
Khai báo tai nạn và thiệt hại với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở (đối với tổ chức), nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) hoặc khai báo với đơn vị Bộ đội Biên phòng trên địa bàn xã hoặc đơn vị Bộ đội Biên phòng gần nơi bị nạn.
Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc việc tìm kiếm cứu nạn, tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai gây ra có trách nhiệm thống kê các thiệt hại và giấy tờ có liên quan, nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại cơ quan có thẩm quyền để được xem xét hỗ trợ.
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ và thủ tục, trình tự đề nghị hỗ trợ
1. Cơ quan tiếp nhận và thụ lý hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thụ lý hồ sơ hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển của tổ chức, cá nhân: 01 bản chính (đính kèm Phụ lục I. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai);
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Giấy phép khai thác thủy sản (còn hạn) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu;
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (còn hạn; chỉ áp dụng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực trở lên): 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp xuất trình bản chính để đối chiếu;
đ) Chứng từ liên quan đến việc cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả sau tai nạn (nếu có): Mỗi loại chứng từ 01 bản chính.
Trường hợp các loại giấy tờ được cấp (Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá) bị thất lạc, chủ tàu phải có giấy cớ mất hoặc giấy xác nhận đã cấp của cơ quan cấp phát các loại giấy tờ bị thất lạc.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ
a) Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thành phố;
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thành phố tiếp nhận hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức xác minh, thẩm định thiệt hại, xác định tỷ lệ thiệt hại và ban hành quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ (đính kèm Phụ lục II. Mẫu Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển).
Thời hạn thực hiện hỗ trợ không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không thực hiện hỗ trợ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu và ngân sách tỉnh;
2. Ngoài nguồn ngân sách, các địa phương có thể vận động nguồn tài chính đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, ban ngành có liên quan, hướng dẫn thực hiện Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình, thẩm tra kinh phí hỗ trợ trên địa bàn các huyện, thành phố gửi Sở Tài chính;
c) Tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện, định kỳ hàng quý, năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính
a) Chịu trách nhiệm cân đối ngân sách hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí kịp thời bổ sung cho các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện xác minh, thẩm định, đánh giá thiệt hại, xác định tỷ lệ thiệt hại và quyết định chi hỗ trợ thiệt hại;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn tổ chức, cá nhân có tàu cá hoạt động thủy sản bị thiên tai lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nộp tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố để được xem xét hỗ trợ thiệt hại;
c) Định kỳ ngày 10 tháng 5 và ngày 10 tháng 10 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bến Tre; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Bến Tre, ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
Kính gửi: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện …………
(hoặc Phòng Kinh tế thành phố)
- Họ và tên chủ tàu (cá nhân hoặc tổ chức): …………………………………………………..…..
- Số Giấy chứng minh nhân dân (hoặc số Giấy đăng ký kinh doanh): ………………..…
………………………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ thường trú chủ tàu (hoặc địa chỉ trụ sở làm việc của tổ chức): ……………………..
…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………….…
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện ……………. (hoặc Phòng Kinh tế thành phố) xem xét hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá có số đăng ký BT-…………-TS, hồ sơ kèm theo gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá số …………………… (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp, khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
2. Giấy phép khai thác thủy sản (còn hạn) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ………. (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (còn hạn; chỉ áp dụng đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực trở lên; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao chụp khi nộp phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
4. Chứng từ liên quan đến việc cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả sau tai nạn (nếu có, mỗi loại chứng từ 01 bản chính) gồm:
……………………………………………………………………………...
| ……… , ngày … tháng … năm 20… |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …………………………..…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Bến Tre, ngày .... tháng .... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ) …………………………..….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND ngày …….. tháng …… năm 20…….. của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế thành phố) tại Tờ trình số ……./TTr-PNN ngày……..tháng…….. năm 20…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách chủ tàu được hỗ trợ kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển (danh sách đính kèm) với tổng số tiền là: …………………………………
bằng chữ: ……………………...………………………………………………………………….
Nguồn kinh phí hỗ trợ: …………………………………………………..……...…………………
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế thành phố), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có liên quan thực hiện thủ tục giải ngân và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Thái Bình đóng mới, cải hoán tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá
- 4Kế hoạch 12399/KH-UBND năm 2021 thực hiện hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Quyết định 118/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Thái Bình đóng mới, cải hoán tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Kế hoạch 12399/KH-UBND năm 2021 thực hiện hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 09/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực