Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỘP THƯ ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2009/QĐ-UBND NGÀY 29/9/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 280/TTr-STTTT ngày 31/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Chức năng của Hệ thống thư điện tử tỉnh Đồng Nai
Hệ thống thư điện tử của cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai sau đây gọi tắt là (Hệ thống thư điện tử) là thành phần quan trọng trong hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, được xây dựng và tổ chức vận hành nhằm mục đích cung cấp một phương tiện trao đổi thông tin chính thức giữa các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức trong tỉnh với nhau và với các tổ chức, cá nhân khác dưới dạng thư điện tử.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Đồng Nai.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan Đảng, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các tổ chức, tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ, công chức được quyền sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Đồng Nai.”
3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 4 như sau:
“- Địa chỉ hộp thư của cá nhân là địa chỉ hộp thư điện tử dành cho cán bộ, công chức; mỗi cán bộ, công chức chỉ được đăng ký, sử dụng duy nhất một hộp thư điện tử cá nhân.”
4. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 6 như sau:
“9. Các hộp thư điện tử không sử dụng trong thời gian 06 (sáu) tháng kể từ lúc khai báo hoặc lần truy xuất sau cùng, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thu hồi. Cán bộ, công chức có nhu cầu sử dụng lại những hộp thư đã bị thu hồi, phải báo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức đang công tác để cơ quan, đơn vị lập danh sách yêu cầu cấp lại hộp thư điện tử gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông.”
5. Bổ sung Khoản 12 vào Điều 9 như sau:
“12. Khi nhận được thư điện tử không hợp lệ (thư quảng cáo, thư rác, các loại thư không mong muốn) đánh dấu là junk e-mail (hoặc spam e-mail) để phần mềm thư điện tử nhận biết loại bỏ và không tiếp nhận lần sau. Không tải các tệp tin đính kèm (attach) và kích vào các đường liên kết (link) khi nhận thư không hợp lệ.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác của Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 1935/QĐ-UBND về quy định khai báo hộp thư điện tử cho các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước và Quyết định 1936/QĐ-UBND về quy định khai báo tên miền và địa chỉ IP cho hệ thống mạng tin học diện rộng tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Chỉ thị 16/2014/CT-UBND tăng cường quản lý hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 Quy định việc thiết lập, quản lý và sử dụng hộp thư góp ý tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 1935/QĐ-UBND về quy định khai báo hộp thư điện tử cho các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước và Quyết định 1936/QĐ-UBND về quy định khai báo tên miền và địa chỉ IP cho hệ thống mạng tin học diện rộng tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Chỉ thị 16/2014/CT-UBND tăng cường quản lý hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 Quy định việc thiết lập, quản lý và sử dụng hộp thư góp ý tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 09/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra