- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 74/TTr-LĐTBXH ngày 31/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/người/tháng
TT | Lĩnh vực, nghề đào tạo | Mức chi phí đào tạo |
1 | Lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
- Nhóm nghề nông nghiệp: Trồng lúa; trồng ngô; trồng các loại đậu; trồng rau an toàn; trồng các loại nấm; kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây cao su. | 450 | |
- Nhóm nghề lâm nghiệp: Trồng rừng; làm vườn- cây cảnh. | 450 | |
- Nhóm nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm: Nuôi gà thả vườn; nuôi dê. | 450 | |
- Nhóm nghề nuôi trồng thủy sản: nuôi cá nước ngọt, nước mặn, nước lợ. | 400 | |
- Nhóm nghề chăn nuôi khác: nuôi nhông đất; nuôi kỳ đà. | 450 | |
- Nhóm nghề thú y: Nhận biết bệnh ở gà, trâu, bò, lợn và phương pháp điều trị. | 500 | |
2 | Lĩnh vực phi nông nghiệp: |
|
- Nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật: Sửa chữa thiết bị may; vận hành và sửa chữa các loại động cơ nổ; sửa chữa, cài đặt điện thoại di động; vận hành, lắp ráp thiết bị lạnh; điện công nghiệp; điện dân dụng; điện tử công nghiệp; điện tử dân dụng; lắp đặt điện dân dụng; quấn dây động cơ điện; vận hành bơm, quạt, máy nén khí; nề; hàn; tiện. | 500 | |
- Nhóm nghề sản xuất và chế biến: làm chổi đốt; sản xuất muối từ nước biển; may công nghiệp; may dân dụng; mộc dân dụng; mộc mỹ nghệ; mộc xây dựng và trang trí nội thất. | 450 | |
- Nhóm nghề nghệ thuật: đồ gốm mỹ thuật; dệt thổ cẩm; sản xuất hàng mây tre đan; kỹ thuật điêu khắc gỗ; gia công và thiết kế sản phẩm mộc. | 500 | |
- Nhóm nghề dịch vụ, khách sạn - nhà hàng: kỹ thuật chế biến món ăn; nghiệp vụ bàn; nghiệp vụ buồng; nghiệp vụ lễ tân; pha chế đồ uống. | 500 | |
- Nhóm nghề máy tính và công nghệ thông tin: Tin học văn phòng cho người tàn tật; vẽ và thiết kế trên máy vi tính; kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính. | 400 |
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức kinh phí đào tạo nghề cho 01 người/tháng đào tạo trong thực hiện hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề của Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 15/02/2011.
2. Đối tượng áp dụng:
- Lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã trên địa bàn tỉnh;
- Lao động có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 3. Trường hợp có nghề mới phát sinh chưa được quy định tại Quyết định này, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức kinh phí đào tạo, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung trước khi triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở : Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể liên quan liên quan và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2011
- Ngày hết hiệu lực: 13/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực