- 1Quyết định 276-CT năm 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 63-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn cấp phát, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu phí và lệ phí theo Quyết định 276-CT 1992 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 4Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2000/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09/2000/QĐ/BTC NGÀY 31 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ THAM QUAN HỘI TRƯỜNG THỐNG NHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 63/TC/TCT ngày 28/10/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp phát, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí theo Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch HĐBT (nay là Thủ tướng Chính phủ).
Sau khi có ý kiến tham gia của Văn phòng Chính phủ (Công văn số 5583/VPCP-TV ngày 06/12/1999) và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức thu phí tham quan Hội trường Thống nhất - thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Người lớn: 15.000 đồng/lần/người.
- Trẻ em: 2.000 đồng/lần/người.
Điều 2: Mức thu phí quy định tại
1. Miễn thu phí đối với các đoàn khách tham quan là đại biểu, khách mời của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
2. Giảm 30% mức thu quy định đối với khách tham quan đi theo đoàn có số lượng từ 20 người trở lên.
Cơ quan quản lý Hội trường Thống nhất giải quyết việc miễn, giảm phí đối với từng đối tượng quy định tại Điều này.
Điều 3: Cơ quan thu phí tham quan Hội trường Thống nhất - thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thu, nộp và quản lý tiền phí tham quan Hội trường Thống nhất quy định tại Quyết định này theo quy định của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các quy định về phí tham quan Hội trường Thống nhất trái với Quyết định này.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí; cơ quan được Văn phòng Chính phủ giao nhiệm vụ tổ chức thu phí tham quan Hội trường Thống nhất và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
- 1Thông tư 170/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 170/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp ,quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Lịch sử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 1Quyết định 276-CT năm 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 63-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn cấp phát, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu phí và lệ phí theo Quyết định 276-CT 1992 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 5Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 170/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp ,quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Lịch sử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyết định 09/2000/QĐ-BTC về mức thu phí tham quan Hội trường Thống Nhất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 09/2000/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2000
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực