VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/1998/QĐ-VPCP | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1998 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ VÀ VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/CP, ngày 06 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Chính phủ;
Trong khi Nhà nước chưa có quy định về chuẩn hóa viết hoa trong tiếng Việt; để bảo đảm có sự thống nhất về viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ một cách thuận lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hành chính Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, các Vụ trưởng, Cục trưởng và cán bộ, chuyên viên thuộc Văn phòng Chính phủ tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hành chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Quyết định này và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện để đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ xem xét việc thay đổi hoặc bổ sung khi cần thiết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
VỀ VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ VÀ VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/1998/QĐ-VPCP, ngày 22 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Điều 1. Viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Đúng với ngữ pháp và chính tả tiếng Việt phổ thông,
- Theo cách viết thông dụng trong các văn kiện của Đảng, Nhà nước đang được đa số các cơ quan và các nhà ngôn ngữ học tiếng Việt chấp nhận,
- Giảm tối đa các chữ viết hoa,
Thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn bản.
- Đầu câu: tiêu đề, lời nói đầu, các chương, mục, điều, kết luận, … của văn bản.
- Đầu câu sau dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!);
- Đầu dòng sau dấu chấm (.), dấu chấm phẩy (;) …. xuống dòng (như trường hợp các căn cứ để ra nghị định, quyết định,….);
- Đầu trong dấu hai chấm mở, đóng ngoặc kép: “….” (đoạn trích đầy đủ nguyên văn câu của tác giả, tác phẩm);
- Chỉ địa danh, chỉ tên người;
- Chỉ tên riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội;
- Chỉ chức danh của Đảng, Nhà nước, quân đội, tổ chức kinh tế, xã hội;
- Chỉ các danh hiệu cao quý;
- Chỉ các ngày lễ, ngày kỷ niệm lớn, các hoạt động xã hội, các sinh hoạt nghi lễ trong cộng đồng;
- Chỉ tên các văn kiện của Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức quốc tế.
Điều 3. Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người.
1. Đối với danh từ riêng chỉ tên người Việt Nam: viết hoa tất cả chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng.
Ví dụ:
- Tên Nam: Hồ Chí Minh, Hoàng Văn Thụ,
- Tên nữ:
+ Không có từ đệm : Nguyễn Thị Chiên, Mạc Thị Bưởi,
+ Có từ đệm: Nguyễn Thị Minh Khai, Lê Thị Hồng Gấm.
2. Đối với danh từ riêng chỉ tên người nước ngoài đã được phiên âm ra tiếng Việt (đọc theo âm tiếng Việt): viết hoa chữ cái đầu theo âm tiếng Việt đối với các âm tiết tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết có gạch nối ngắn.
Ví dụ:
- Phơ-ri-đơ-rích Ăng-ghen, V.I Lê-nin;
- Ác-kim-mê-đét (Ác-si-mét) – 287 – 212 tr. CN;
Điều 4. Viết hoa danh từ riêng chỉ địa danh.
1. Đối với danh từ riêng chỉ địa danh Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng.
Ví dụ:
- Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ngãi, Bình Định, Cao Bằng, Thừa Thiên – Huế …
2. Đối với danh từ riêng chỉ địa danh nước ngoài.
a) Danh từ riêng chỉ địa danh nước ngoài đã phiên âm theo tiếng Việt (đọc theo âm tiếng Việt): viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết có gạch nối ngắn.
Ví dụ:
- Mát-xcơ-va, Ác-hen-ti-na, Áp-ga-ni-xtan, Xu-đăng, Li-băng, Pa-le-xtin, In-đô-nê-xi-a, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Tat-gi-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, U-gan-đa, Ma-lai-xi-a, Căm-pu-chi-a, Ru-ma-ni-a, Phi-lip-pin,…
b) Đối với danh từ riêng đã phiên theo âm Hán - Việt: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng, giữa các âm tiết không có gạch nối.
Ví dụ:
- Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Ba lan, Bắc Kinh, Luân Đôn, Bình Nhưỡng, Nga, Pháp…
Ví dụ:
- Phía Bắc, phía Nam, phía Đông, phía Tây Việt Nam;
- Các tỉnh, thành phố phía Bắc Việt Nam;
- Các tỉnh, thành phố phía Nam Việt Nam;
- Khu vực miền Bắc, Trung, Nam Bộ;
- Các nước Đông Âu, Tây Bắc Âu, các nước Đông Nam Á,…
Điều 6. Viết hoa tên riêng các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức xã hội.
1. Tên riêng các cơ quan Trung ương Đảng, tổ chức xã hội: viết hoa chữ cái đầu của các từ tạo thành tên riêng như trong Điều lệ, các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam.
a) Tên các cơ quan của Trung ương Đảng (theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam):
Ví dụ:
- Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc;
- Cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp hành Trung ương (Điều 9, trang 17, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam);
- Ban Chấp hành Trung ương bầu Bộ Chính trị; bầu Tổng Bí thư trong số Ủy viên Bộ Chính trị; bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương; bầu Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương trong số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương (Điều 17, trang 27);
- Số lượng Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương quyết định (Điều 17, trong 27, 28);
- Bộ Chính trị cử Thường vụ Bộ Chính trị,…
b) Tên riêng của các Ban thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu trong tổ hợp từ dùng làm tên của các cơ quan đó.
Ví dụ:
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương,
- Ban Đối ngoại Trung ương,
- Ban Tài chính – Quản trị Trung ương,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương …
c) Tên riêng của các tổ chức đảng ở địa phương và của một số tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang, an ninh:
Ví dụ:
- Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Hà Tây, thành phố Hải Phòng;
- Tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo quy định tại Chương VI (Điều 10, trang 18, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam);
- Đảng ủy Quân sự Trung ương (gọi tắt là Quân ủy Trung ương), Tổng cục Chính trị (Điều 26, trang 41);
- Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân đảm nhận công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong các đơn vị thuộc Đảng bộ Công an, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy Công an Trung ương (Điều 28, trang 44),…
2. Tên riêng của các cơ quan Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên và các âm tiết chỉ chức năng tạo thành tên riêng của các cơ quan như đã viết trong Hiến pháp, các Bộ luật và các văn bản của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
a) Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Ví dụ:
- Chủ tịch nước | – Phó Chủ tịch nước |
- Hội đồng Quốc phòng và An ninh | – Văn phòng Chủ tịch nước |
b) Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Ví dụ:
- Quốc hội; | - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | - Hội đồng dân tộc; |
- Các Ủy ban của Quốc hội: Ủy ban Pháp luật; Ủy ban Quốc phòng và An ninh; Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng; Ủy ban Kinh tế và Ngân sách; Ủy ban về các vấn đề xã hội; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Ủy ban Đối ngoại,…
c) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Chính phủ,
- Thủ tướng (Phó Thủ tướng) Chính phủ,
- Tên riêng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức kinh tế: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết đầu trong tổ hợp từ tạo thành tên riêng của các cơ quan đó (Quyết định số 01/QĐ-CTN, ngày 01 tháng 10 năm 1997 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – căn cứ vào Nghị quyết số 03 NQ/1997/QH10 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa X, Kỳ họp thứ nhất, ngày 20-9-1997 đến 29-9-1997 phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ).
d) Tên riêng của cơ quan chính quyền ở địa phương (tỉnh, thành phố, huyện, quận, phường, xã): viết hoa các chữ cái đầu của âm tiết đầu trong tổ hợp từ tạo thành tên riêng của cơ quan đó theo đúng như các văn bản của Nhà nước đã ban hành.
Ví dụ:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân xã X, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban nhân dân phường Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, …
đ) Tên riêng của các trường học thuộc hệ thống giáo dục và đào tạo, các tổ chức kinh tế …: chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của âm tiết thứ nhất, âm tiết chỉ cấp, chức năng đào tạo và âm tiết chỉ biệt hiệu tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ:
Tên riêng của các trường:
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội;
- Trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân;
- Trường Đại học Thương mại;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Cao đẳng (hoặc Trung học) Sư phạm (hay Kinh tế, Thương mại, Y tế, Ngân hàng, Tài chính …) Hà Nội (hoặc tỉnh khác);
- Trường Phổ thông Trung học Chu Văn An Hà Nội;
- Trường Phổ thông Cơ sở Phương Mai Hà Nội…
Tên riêng của các tổ chức kinh tế:
- Công ty Giống cây trồng;
- Công ty Chăn nuôi gia súc;
- Tổng Công ty Sữa;
- Tổng Công ty Thép;
- Nhà máy Cao su Sao Vàng Hà Nội,…
3. Tên riêng của các tổ chức xã hội: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và của các âm tiết chỉ tính chất, chức năng, nhiệm vụ tạo thành tên riêng của tổ chức đó.
Ví dụ:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
4. Danh từ chung đứng trước tên riêng của người, địa danh đặc trưng, được tôn kính: viết hoa chữ cái đầu của danh từ chung đó.
a) Tên một lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Chính phủ trong nước cũng như ngoài nước, thể hiện sự trân trọng, lịch sự, tôn kính.
Ví dụ:
- Bác Hồ, Cha già dân tộc;
- Bác Hồ, Người là bậc đại trí, đại nhân;
- Bác Hồ, Người là niềm tin tất thắng…
b) Tên một địa danh mang tính đặc trưng, tính lịch sử và cá biệt:
Ví dụ:
- Thủ đô Hà Nội, Kinh thành Thăng Long, Kinh đô Huế, Tổ quốc Việt Nam, Đất tổ Hùng Vương.
5. Tên các tổ chức quốc tế viết đầy đủ và viết tắt
a) Tên của một tổ chức quốc tế viết thông dụng:
- Viết đầy đủ tên tiếng Việt bằng chữ thường: viết hoa như ở khoản 2, Điều 6 của Quy định này,
- Viết đầy đủ tên tiếng Anh bằng chữ thường sau tên tiếng Việt,
- Viết tắt tên tiếng Anh bằng chữ in hoa trong dấu ngoặc đơn (…) tiếp liền sau tên tiếng Anh.
Ví dụ:
- Liên hợp quốc (LHQ) – United Nations (UN),
- Hiệp hội các nước Đông-Nam Á-Association of South East Asian Nations (ASEAN),
- Tổng sản lượng quốc gia-Gross National Product (GNP),
- Tổng sản lượng nội địa-General Domestic Product (GDP),
- Quĩ tiền tệ Quốc tế-International Monetary Fund (IMF),
- Tổ chức Bắc Đại Tây Dương-North Atlantic Treaty Organization (NATO),
- Khu vực mậu dịch tự do-Free Trade Area (FTA),
- Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp-Food and Agriculture (FAO),
- Ngân hàng Phát triển châu Á – ASEAN Development Bank (ADB),
b) Tên của một tổ chức quốc tế viết tắt trong văn bản tiếng Việt:
- Ở câu đầu viết đầy đủ tên tiếng Việt bằng chữ thường, kèm theo tên tiếng Anh viết tắt bằng chữ in hoa trong dấu ngoặc đơn (…): giải thích nội dung khái niệm,…
- Ở các câu tiếp theo: chỉ viết chữ tắt, không viết lại tên đầy đủ.
Ví dụ:
Điều 1. Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao” (viết tắt theo tiếng Anh là BOT) là văn bản ký kết giữa…
2. “Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh” (viết tắt theo tiếng Anh là BTO) là văn bản…
3. “Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (viết tắt theo tiếng Anh là BT) là văn bản….
Điều 2. ...
1. Chính phủ Việt Nam khuyến khích các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư theo Hợp đồng BOT, BTO, BT trong lĩnh vực giao thông, sản xuất, và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Chính phủ Việt Nam…
3. Chính phủ Việt Nam dành ưu đãi cho doanh nghiệp BOT…
(Quy chế đầu tư theo Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh và Hợp đồng xây dựng – chuyển giao áp dụng cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam – Ban hành kèm theo Nghị định số 62/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ).
Điều 7. Viết hoa chức danh của Đảng và Nhà nước.
1. Chức danh trọng yếu của Đảng, Nhà nước: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất (tên riêng các cơ quan, các Ban… của Đảng: viết như tại khoản 1, Điều 6 của Quy định này).
Ví dụ:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương (T.Ư) Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương (Đồng chí…., Cố vấn Ban Chấp hành T.Ư);
- Ủy viên Thường vụ, Thường trực Bộ Chính trị, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị;
- Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng;
- Ủy viên Trung ương Đảng;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thủ tướng (Phó Thủ tướng) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Chức danh Trưởng (Phó) Ban, Chủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Ủy ban, Bộ trưởng (Thứ trưởng) các Bộ, Thủ thưởng các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và của các âm tiết chỉ tên riêng bộ phận tùy thuộc.
Ví dụ:
- Bộ trưởng (Thứ trưởng) Bộ Quốc phòng;
- Trưởng (Phó trưởng) Ban Tổ chức Trung ương;
- Trưởng (Phó trưởng) Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (Phó Chủ nhiệm) Ủy ban Dân tộc và Miền núi;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
- Chủ tịch (Phó Chủ tịch) Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Tên cấp bậc, chức vụ trong quân đội: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết chỉ tên riêng, cấp bậc, chức vụ và đơn vị tùy thuộc.
Ví dụ:
- Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 2;
- Trung tướng, Tư lệnh Quân chủng Hải quân.
4. Các chức danh khác của các cơ quan Đảng và Nhà nước: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ chức vụ.
Ví dụ:
- Bí thư (Phó Bí thư) Tỉnh ủy Hà Nam;
- Giám đốc (Phó Giám đốc) Sở Tài chính Hà Tây;
- Giám đốc (Phó Giám đốc) Nhà máy Dệt Nam Định;
- Tổng giám đốc (Phó Tổng giám đốc) Tổng công ty Thép Việt Nam;
- Hiệu trưởng (Phó Hiệu trưởng) Trường Đại học Y khoa Hà Nội,…
5. Tên danh hiệu, giải thưởng cao quý, học hàm, học vị khoa học.
- Tên danh hiệu, giải thưởng cao quí: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu và âm tiết của từ chỉ danh hiệu.
Ví dụ:
- Anh hùng Lao động, | - Anh hùng Lực lượng vũ trang, |
- Huân chương Sao vàng, | - Huân chương Độc lập, |
- Nghệ sĩ Nhân dân, | - Nhà giáo Nhân dân, |
- Nghệ sĩ Ưu tú, | - Nhà giáo Ưu tú… |
- Tên học vị, học hàm khoa học: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu và âm tiết chỉ chuyên ngành:
Ví dụ:
- Kĩ sư Địa chất, Bác sĩ; | - Tiến sĩ khoa học Luật, |
- Kĩ sư Kinh tế, Cử nhân Kinh tế,… | - Phó Giáo sư, |
- Thạc sĩ khoa học Kinh tế, | - Giáo sư, |
- Phó Tiến sĩ khoa học Kinh tế, Luật; | - Viện sĩ, |
Nguyễn Văn A, Giáo sư, Tiến sĩ… | - Lê Văn B, Nghệ sĩ Nhân dân … |
Điều 8. Viết hoa tên các hoạt động xã hội, ngày lễ, ngày kỷ niệm.
1. Tên các hoạt động xã hội: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu.
Ví dụ:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8 của Đảng;
- Đại hội VIII của Đảng;
- Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa VIII;
- Hội nghị Trung ương V, khóa VIII,…
2. Tên các ngày kỷ niệm, ngày lễ:
Ví dụ:
- Kỷ niệm ngày Quốc khánh;
- Kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Chiến thắng 30-4;
- Kỷ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh…
Điều 9. Viết hoa tên các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các tác phẩm chính trị văn hóa, nghệ thuật,…
1. Tên văn kiện và số thứ tự cụ thể:
- Tên văn kiện: viết hoa như tại khoản 1, Điều 9 của Quy định này.
- Viết số thứ tự trong văn kiện: số thứ tự viết bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3…) phải đặt sau hai âm tiết “lần thứ”, nếu viết bằng chữ số La Mã (I, II, III…) thì không viết hai âm tiết đó.
Ví dụ:
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8 của Đảng – Đại hội VIII của Đảng;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 8 của Đảng – Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng;
- Nghị quyết Trung ương II, khóa VIII của Đảng;
- “Bộ luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị quyết về việc thi hành Bộ luật Dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1995”. (Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội – 1995, trang 5).
2. Danh từ luật, chỉ tên riêng luật cụ thể, điều của luật cụ thể…: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết luật, âm tiết chỉ tên riêng luật cụ thể và âm tiết điều trong luật cụ thể, không viết hoa các âm tiết “điểm”, “khoản”. Khi một từ chỉ tên riêng của một bộ luật, luật cụ thể không viết lại đầy đủ mà viết tắt: viết hoa chữ cái đầu âm tiết luật – “Luật này” hoặc “Pháp lệnh này”.
Ví dụ:
- Viết đầy đủ: điểm a, khoản 2, Điều 12 của Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Viết không đầy đủ: điểm a, khoản 2, Điều 12 Bộ luật này (tức là Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
Điều 10. Quy định này có tính chất tạm thời sử dụng nội bộ để đáp ứng với yêu cầu công tác soạn thảo văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ. Trong quá trình thực hiện sẽ nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện phù hợp với ngôn ngữ Việt Nam hiện đại./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VP CHÍNH PHỦ |
1. Các cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bộ Chính trị
- Thường vụ Bộ Chính trị
a. Các chức danh của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Tổng Bí thư
- Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Ủy viên Thường vụ, Thường trực Bộ Chính trị
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Các Ban và đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng:
- Văn phòng Trung ương - Ban Kinh tế Trung ương
- Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương - Ban Nội chính Trung ương
- Ban Tổ chức Trung ương - Ban Dân vận Trung ương
- Ban Tư tưởng – Văn hóa Trung ương - Ban Khoa giáo Trung ương
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương - Ban Đối ngoại Trung ương
- Ban Tài chính – Quản trị Trung ương - Ban Cán sự đảng ngoài nước
- Báo Nhân dân - Tạp chí Cộng sản
2. Chủ tịch nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Chủ tịch nước
- Phó Chủ tịch nước
- Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Văn phòng Chủ tịch nước
3. Các cơ quan của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội | - Ủy ban Quốc phòng và An ninh |
- Hội đồng Dân tộc | - Ủy ban Kinh tế và Ngân sách |
- Văn phòng Quốc hội | - Ủy ban Đối ngoại |
- Ủy ban Pháp luật | - Ủy ban về các vấn đề xã hội |
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng | - Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Đoàn thư ký kỳ họp |
4. Các Đoàn thể Trung ương:
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Hội Nông dân Việt Nam
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ:
1- Bộ Quốc Phòng 13- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2- Bộ Công an 14- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
3- Bộ Ngoại giao 15- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
4- Bộ Tư pháp 16- Bộ Giáo dục và Đào tạo
5- Bộ Kế hoạch và Đầu tư 17- Bộ Y tế
6- Bộ Thương mại 18- Ủy ban Dân tộc và Miền núi
7- Bộ Tài chính 19- Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ
8- Bộ Văn hóa – Thông tin 20- Thanh tra Nhà nước
9- Bộ Giao thông vận tải 21- Văn phòng Chính phủ
10- Bộ Xây dựng 22- Ủy ban Thể dục Thể thao
11- Bộ Công nghiệp 23- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
12- Bộ Thủy sản
2. Các cơ quan thuộc Chính phủ:
1. Tổng cục Bưu điện 13. Ban Biên giới của Chính phủ
2. Tổng cục Du lịch 14. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia
3. Tổng cục Hải quan 15. Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia
4. Tổng cục Thống kê 16. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
5. Tổng cục Địa chính 17. Học viện Hành chính Quốc gia
6. Đài Tiếng nói Việt Nam 18. Tổng cục Khí tượng thủy văn
7. Thông tấn xã Việt Nam 19. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
8. Đài Truyền hình Việt Nam 20. Kiểm toán Nhà nước
9. Ban Vật giá Chính phủ 21. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
10. Ban Tôn giáo Chính phủ 22. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
11. Ban Cơ yếu Chính phủ 23. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
12. Cục Dự trữ Quốc gia 24. Ủy ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
25. Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT | Tỉnh, Thành phố | TT | Tỉnh, Thành phố |
1- | Thành phố Hà Nội | 32- | Tỉnh Quảng Trị |
2- | Thành phố Hồ Chí Minh | 33- | Tỉnh Thừa Thiên – Huế |
3- | Thành phố Hải Phòng | 34- | Tỉnh Quảng Nam |
4- | Thành phố Đà Nẵng | 35- | Tỉnh Quảng Ngãi |
5- | Tỉnh Cao Bằng | 36- | Tỉnh Bình Định |
6- | Tỉnh Lạng Sơn | 37- | Tỉnh Phú Yên |
7- | Tỉnh Lai Châu | 38- | Tỉnh Khánh Hòa |
8- | Tỉnh Hà Giang | 39- | Tỉnh Ninh Thuận |
9- | Tỉnh Sơn La | 40- | Tỉnh Bình Thuận |
10- | Tỉnh Tuyên Quang | 41- | Tỉnh Gia Lai |
11- | Tỉnh Yên Bái | 42- | Tỉnh Kon Tum |
12- | Tỉnh Lào Cai | 43- | Tỉnh Đắk Lắk |
13- | Tỉnh Bắc Kạn | 44- | Tỉnh Lâm Đồng |
14- | Tỉnh Thái Nguyên | 45- | Tỉnh Đồng Nai |
15- | Tỉnh Phú Thọ | 46- | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
16- | Tỉnh Vĩnh Phúc | 47- | Tỉnh Long An |
17- | Tỉnh Bắc Giang | 48- | Tỉnh Tây Ninh |
18- | Tỉnh Bắc Ninh | 49- | Tỉnh Bình Dương |
19- | Tỉnh Hòa Bình | 50- | Tỉnh Bình Phước |
20- | Tỉnh Hà Tây | 51- | Tỉnh Tiền Giang |
21- | Tỉnh Quảng Ninh | 52- | Tỉnh Bến Tre |
22- | Tỉnh Hải Dương | 53- | Tỉnh Cần Thơ |
23- | Tỉnh Hưng Yên | 54- | Tỉnh Sóc Trăng |
24- | Tỉnh Thái Bình | 55- | Tỉnh Đồng Tháp |
25- | Tỉnh Hà Nam | 56- | Tỉnh Vĩnh Long |
26- | Tỉnh Nam Định | 57- | Tỉnh Trà Vinh |
27- | Tỉnh Ninh Bình | 58- | Tỉnh An Giang |
28- | Tỉnh Thanh Hóa | 59- | Tỉnh Kiên Giang |
29- | Tỉnh Nghệ An | 60- | Tỉnh Bạc Liêu |
30- | Tỉnh Hà Tỉnh | 61- | Tỉnh Cà Mau |
31- | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Viết tắt | Tên đầy đủ tiếng Anh | Tên đầy đủ tiếng Việt |
ADB | Asian Development Bank | Ngân hàng Phát triển Châu Á |
AFTA | ASEAN Free Trade Area | Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN |
AIA | ASEAN Investment Area | Khu vực Đầu tư ASEAN |
AICO | ASEAN Industrial Cooperation (scheme) | Chương trình Hợp tác công nghiệp ASEAN |
AIPO | ASEAN Inter-parliamentary Organization | Tổ chức Liên minh Nghị viện ASEAN |
AIT | Asian Institure of Technology | Viện Kỹ thuật châu Á |
AMEX | American Stock Exchange | Sở Giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ |
AMM/ PMC | ASEAN Ministerial Meeting/ Post Ministerial Conference | Hội nghị Bộ trưởng ASEAN/Hội nghị sau hội nghị Bộ trưởng |
APEC | Asia Pacific Economic Cooperation | Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình dương |
ARF | ASEAN Regional Forum | Diễn đàn Khu vực ASEAN |
ASC | Asean Standing Committee | Ủy ban Thường trực ASEAN |
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á |
ASEM | Asia-Europe Meeting | Hội nghị Á – Âu |
BIT | Bilateral Investment Treaty | Hiệp định Đầu tư song phương |
BOOT | Build – Own – Operate – Transfer | Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Vận hành – Chuyển giao |
BOP | Balance of Payment | Cán cân thanh toán |
BOT | Build – Operate-Transfer | Hợp đồng Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao |
BTO | Build – Transfer-Operate | Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành |
BT | Build – Transfer | Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao |
CAP | Collective Action Plan (APEC) | Kế hoạch Hành động tập thể (trong APEC) |
ARICOM | The Caribbean Community | Cộng đồng các nước vùng Ca-ri-bê |
CBM | Confidence Building Measures | Các biện pháp xây dựng lòng tin |
CEPT | Common Effective Preferential Tariffs | Hệ thống ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung |
CIDA | Canadian International Development Agency | Cơ quan phát triển quốc tế của Ca-na-đa |
CPE | Centrally Planned Economy | Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung |
EAEC | European Atomic Energy Community | Tổ chức Năng lượng nguyên tử châu Âu |
ECOSOC | Economic and Social Council (UN) | Hội đồng Kinh tế và Xã hội Liên hợp quốc |
ECU | European Currency Unit | Đơn vị tiền tệ châu Âu |
EEC | European Economic Community | Cộng đồng Kinh tế Châu Âu |
EEZ | Exclusive Economic Zone | Vùng đặc quyền kinh tế |
EMS | European Monetary System | Hệ thống tiền tệ châu Âu |
EPZ | Export Processing Zone | Khu chế xuất |
ESCAP | Economic and Social Commission for Asia and the Pacific (UN) | Ủy ban Kinh tế và Xã hội châu Á – Thái Bình dương của Liên hợp quốc |
FAO | Food and Agriculture Organization | Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc |
FDI | Foreign Direct Investment | Đầu tư trực tiếp của nước ngoài |
FS | Feasibility Study | Nghiên cứu khả thi |
GATT | General Agreement on Tariffs and Trade | Hiệp định chung về thuế quan và thương mại. |
GDP | Gross Domestic Product | Tổng sản lượng quốc nội |
GNI | Gross National Income | Tổng thu nhập quốc dân |
GNP | Gross National Product | Tổng sản lượng quốc dân |
GSP | Generalized System of Preferences | Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập |
GSTP | Global System of Trade Preferences | Hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu |
IAEA | International Atomic Energy Agency | Tổ chức Năng lượng nguyên tử quốc tế |
IAP | Individual Action Plan (APEC) | Chương trình Hành động quốc gia (trong APEC) |
IBRD | International Bank for Reconstruction and Development | Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế |
ICAO | Internationl Civil Aviation Organization | Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế |
ICJ | International Court of Justice | Tòa án quốc tế |
IDA | International Development Association (WB) | Hiệp hội Phát triển quốc tế (thuộc Ngân hàng thế giới) |
IFC | International Finance Corporation (WB) | Công ty Tài chính quốc tế (thuộc Ngân hàng thế giới) |
ILO | International Labour Organization | Tổ chức Lao động quốc tế |
IMF | International Monetary Fund | Quỹ tiền tệ quốc tế |
IMO | International Maritime Organization | Tổ chức Hàng hải quốc tế |
INTERPOL | International Criminal Police Organization | Tổ chức Cảnh sát Hình sự quốc tế |
IOM | International Organization for Migration | Tổ chức di cư quốc tế |
ISO | International Organization for Standardization | Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa |
IP | Intellectual Property | Sở hữu trí tuệ |
IPR | Intellectual Property Right | Quyền sở hữu trí tuệ |
JETRO | Japan External Trade Organization | Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản |
JICA | Japan International Cooperation Agency | Cơ quan Hợp tác quốc tế của Nhật Bản |
JV | Joint Venture | Công ty liên doanh |
LC | Letter of Credit | Tín dụng thư |
LDC | Less Developed Country | Nước kém phát triển |
LLDC | Least Developed Country | Nước kém phát triển nhất |
MFN | Most – favoured Nation | Tối huệ quốc |
MITI | Ministry of International Trade and Industry | Bộ Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản |
MOU | Memorandum of Understanding | Bị vong lục; Bản thỏa thuận |
NAFTA | North American Free Trade Area | Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ |
NATO | North Atlantic Treaty Organization | Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây dương |
NGO | Non-governmental Organization | Tổ chức phi chính phủ |
NIC | Newly Industrializing Country | Nước mới công nghiệp hóa |
NT | National Treatment | Đãi ngộ quốc gia |
NTB | Non-tariff barrier | Hàng rào phi quan thuế |
OAS | Organization of American States | Tổ chức Các quốc gia châu Mỹ |
OAU | Organization of African Unity | Tổ chức Đoàn kết châu Phi |
ODA | Official Development Assistance | Viện trợ Phát triển chính thức |
OECD | Organization for Economic Cooperation and Development | Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế |
OECF | Overseas Economic Cooperation Fund (Japan) | Quỹ Hợp tác kinh tế hải ngoại (Nhật Bản) |
OPEC | Organization of the Petroleum Exporting Countries | Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ |
PLO | Palestine Liberation Organization | Tổ chức Giải phóng Palextin |
R&D | Research and Development | Nghiên cứu và phát triển |
RDF | Rapid Deployment Force | Lực lượng phản ứng nhanh |
SDR | Special Drawing Right | Quyền rút vốn đặc biệt |
ROT | Recover-Operate-Transfer | Hợp đồng Phục hồi – Vận hành – Chuyển giao |
SAARC | South Asian Association for Regional Cooperation | Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á |
SEANWFZ | Southeast Asian Nuclear Weapon-Free Zone | Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân |
SEAMEO | Southeast Asian Ministers of Education Organization | Tổ chức Bộ trưởng giáo dục Đông Nam Á |
TNC | Transnational Corporation | Công ty Xuyên quốc gia |
UN | United Nations | Liên hợp quốc |
UNCLOS | United Nations Conference on the Law of the Sea | Hội nghị của Liên hợp quốc về Luật Biển |
UNCTAD | United Nations Conference on Trade and Development | Hội nghị của Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển |
UNDP | United Nations Development Programme | Chương trình của Liên hợp quốc về Phát triển |
UNEP | United Nations Environment Programme | Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc |
UNESCO | United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization | Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc |
UNFPA | United Nations Fund for Population Activities | Quỹ dân số Liên hợp quốc |
UNHCR | United Nations High Commissioner for Refugees | Cao ủy Liên hợp quốc về người tỵ nạn |
UNICEF | United Nations Children’s Fund | Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc |
UNIDO | United Nations Industrial Development Organization | Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc |
UPU | Universal Postal Union | Liên hợp Bưu chính quốc tế |
UR | Uruguay Round | Vòng Uraguay |
USAID | United States Agency for International Development | Cơ quan phát triển quốc tế của Hoa Kỳ |
VAT | Value-added tax | Thuế trị giá gia tăng |
VER | Voluntary Export Restriction | Tự nguyện hạn chế xuất khẩu |
WB | World Bank | Ngân hàng thế giới |
WEF | World Economic Forum | Diễn đàn kinh tế thế giới |
WFC | World Food Council | Hội đồng Lương thực thế giới |
WFP | United Nations World Food Programme | Chương trình Lương thực thế giới của Liên hợp quốc |
WHO | World Health Organization | Tổ chức Y tế thế giới |
WIPO | World Intellectual Property Organization | Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại thế giới |
WTO | World Tourism Organization | Tổ chức Du lịch thế giới |
ZOPFAN | Zone of Peace, Freedom and Neutrality | Khu vực hòa bình, tự do và trung lập |
Quyết định 09/1998/QĐ-VPCP ban hành Quy định tạm thời về viết hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phòng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 09/1998/QĐ-VPCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/1998
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Đoàn Mạnh Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/1998
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực