Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 16 tháng 02 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ- UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính Phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 583/TTr- STNMT ngày 30 tháng 11 năm 2023; Báo cáo số 320/BC-STP ngày 13/10/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đơn giá được ban hành bao gồm:
1. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Phụ lục đơn giá chi tiết phần đo đạc lập bản đồ địa chính;
3. Phụ lục đơn giá chi tiết phần đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu khác có liên quan;
Đơn giá này đã bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
(Đơn giá và phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo Quyết định này).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là một trong các cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai”.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp chính sách pháp luật có thay đổi, phát sinh những khó khăn, vướng mắc khi triển khai, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm các thành phần sau:
1. Lưới địa chính;
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
3. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
5. Trích đo địa chính thửa đất;
6. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
7. Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
8. Đo đạc xác định mốc giới tại thực địa
Cụ thể như sau:
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại KK | Đơn giá (đồng) |
I | LƯỚI ĐỊA CHÍNH: | |||
1 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 4,323,000 |
2 | 5,433,000 | |||
3 | 6,798,000 | |||
4 | 8,771,000 | |||
5 | 11,613,000 | |||
NN | 479,000 | |||
2 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 7,280,000 |
2 | 8,810,000 | |||
3 | 10,778,000 | |||
4 | 14,221,000 | |||
5 | 17,859,000 | |||
NN | 479,000 | |||
3 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS): | điểm | 1 | 4,815,000 |
2 | 6,566,000 | |||
3 | 5,435,000 | |||
4 | 6,857,000 | |||
5 | 9,061,000 | |||
NN | 479,000 | |||
II | ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP: | |||
a | Tỷ lệ 1/200 | ha | 1 | 34,076,000 |
2 | 39,356,000 | |||
3 | 45,141,000 | |||
4 | 51,891,000 | |||
b | Tỷ lệ 1/500 | ha | 1 | 10,016,000 |
2 | 11,507,000 | |||
3 | 13,299,000 | |||
4 | 15,469,000 | |||
5 | 18,049,000 | |||
c | Tỷ lệ 1/1000 | ha | 1 | 3,407,000 |
2 | 3,876,000 | |||
3 | 4,724,000 | |||
4 | 6,197,000 | |||
5 | 7,532,000 | |||
d | Tỷ lệ 1/2000 | ha | 1 | 1,451,000 |
2 | 1,646,000 | |||
3 | 1,903,000 | |||
4 | 2,313,000 | |||
5 | 2,923,000 | |||
e | Tỷ lệ 1/5000 | ha | 1 | 475,000 |
2 | 544,000 | |||
3 | 628,000 | |||
4 | 730,000 | |||
f | Tỷ lệ 1/10000 | ha | 1 | 220,000 |
2 | 253,000 | |||
3 | 293,000 | |||
4 | 341,000 | |||
III | SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TOẠ ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: | |||
1 | Số hoá bản đồ địa chính: | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 328,000 |
2 | 355,000 | |||
3 | 387,000 | |||
4 | 424,000 | |||
5 | 466,000 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 126,000 |
2 | 138,000 | |||
3 | 152,000 | |||
4 | 169,000 | |||
5 | 193,000 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 50,000 |
2 | 56,000 | |||
3 | 64,000 | |||
4 | 75,000 | |||
5 | 85,000 | |||
d | Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 10,000 |
2 | 11,000 | |||
3 | 13,000 | |||
4 | 14,000 | |||
2 | Chuyển đổi bản đồ số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 | |||
a | Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 350,000 |
2 | 366,000 | |||
3 | 382,000 | |||
4 | 399,000 | |||
5 | 422,000 | |||
b | Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 100,000 |
2 | 105,000 | |||
3 | 110,000 | |||
4 | 115,000 | |||
5 | 123,000 | |||
c | Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 29,000 |
2 | 30,000 | |||
3 | 32,000 | |||
4 | 33,000 | |||
5 | 35,000 | |||
d | Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 4,000 |
2 | 4,000 | |||
3 | 5,000 | |||
4 | 5,000 | |||
IV | ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: | |||
a | Tỷ lệ 1/200 | thửa/ha |
|
|
|
| 67,5 | 1 | 621,000 |
82,5 | 2 | 732,000 | ||
97,5 | 3 | 872,000 | ||
112,5 | 4 | 1,032,000 | ||
b | Tỷ lệ 1/500 | thửa/ha |
|
|
|
| 42,5 | 1 | 419,000 |
50 | 2 | 495,000 | ||
60 | 3 | 588,000 | ||
70 | 4 | 711,000 | ||
80 | 5 | 850,000 | ||
c | Tỷ lệ 1/1000 | thửa/ha |
|
|
|
| 42,5 | 1 | 170,000 |
50 | 2 | 197,000 | ||
60 | 3 | 230,000 | ||
70 | 4 | 272,000 | ||
80 | 5 | 323,000 | ||
d | Tỷ lệ 1/2000 | thửa/ha |
|
|
|
| 42,5 | 1 | 212,000 |
50 | 2 | 249,000 | ||
60 | 3 | 293,000 | ||
70 | 4 | 347,000 | ||
80 | 5 | 415,000 | ||
e | Tỷ lệ 1/5000 | thửa/ha |
|
|
|
| 42,5 | 1 | 292,000 |
50 | 2 | 343,000 | ||
60 | 3 | 410,000 | ||
70 | 4 | 482,000 | ||
f | Tỷ lệ 1/10000 | thửa/ha |
|
|
|
| 42,5 | 1 | 552,000 |
50 | 2 | 653,000 | ||
60 | 3 | 783,000 | ||
70 | 4 | 925,000 | ||
V | TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT: | |||
a | Diện tích dưới 100m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 1,629,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 2,438,000 |
b | Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 1,935,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 2,895,000 |
c | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 2,058,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 3,069,000 |
d | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 2,506,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 3,758,000 |
e | Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 3,433,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 5,159,000 |
f | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1 | 5,296,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1 | 7,923,000 |
g | Từ trên 1ha đến 10 ha |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1,2 | 6,355,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1,2 | 9,508,000 |
h | Từ trên 10ha đến 50 ha |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1,3 | 6,884,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1,3 | 10,300,000 |
i | Từ trên 50ha đến 100 ha |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1,4 | 7,414,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1,4 | 11,092,000 |
j | Từ trên 100ha đến 500 ha |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1,6 | 8,473,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1,6 | 12,677,000 |
k | Từ trên 500ha đến 1000 ha |
|
|
|
1 | Đất ngoài khu vực đô thị | thửa | 1,8 | 9,532,000 |
2 | Đất đô thị | thửa | 1,8 | 14,262,000 |
VI | ĐO ĐẠC. CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH: | |||
| Được tính bằng 40% mức trích đo địa chính thửa đất. trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 20% mức này. | |||
VII | ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT: | |||
1 | - Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì thực hiện theo đơn giá trích đo thửa đất. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. | |||
2 | Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá được tính như sau: | |||
3 | - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính đơn giá bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. - Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì đơn giá đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá trích đo địa chính thửa đất mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất. | |||
VIII | ĐO ĐẠC XÁC ĐỊNH MỐC GiỚI TẠI THỰC ĐỊA | |||
1 | Mức 1 - Trường hợp đo đạc xác định mốc giới < 5 điểm | |||
| được tính bằng 70% các hạng mục tại mục Lưới địa chính bao gồm các mục: | |||
1.1. | Tiếp điểm có tường vây (Khi đo lưới đường chuyền) | |||
1.2. | Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền | |||
1.3. | Tính toán khi đo đường chuyền | |||
1.4. | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo đường chuyền | |||
2 | Mức 2 - Trường hợp đo đạc xác định mốc giới >5 điểm. | |||
| Được tính bằng 50% (Mức 1) tính từ điểm thứ 6. |
(Có phụ lục đơn giá chi tiếp kèm theo)
Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
1. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn;
2. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường;
3. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
4. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam;
5. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;
6. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;
7. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng hộ gia đình, cá nhân;
8. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức: áp dụng đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng từng tổ chức;
9. Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân: áp dụng với trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
10. Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức: áp dụng với trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam;
11. Trích lục hồ sơ địa chính;
12. Quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu.
Cụ thể như sau:
TT | Đơn giá hạng mục | ĐVT | Đơn giá |
1 | Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 610,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 610,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 959,000 |
2 | Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 873,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 873,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 1,373,000 |
3 | Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu Đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 2,113,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 2,150,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 3,050,000 |
4 | Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 2,250,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 2,626,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 3,546,000 |
5 | Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 512,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 512,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 654,000 |
6 | Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 498,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 498,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 645,000 |
7 | Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 748,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 678,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 947,000 |
8 | Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 996,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 940,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 1,282,000 |
9 | Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 1,054,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 1,221,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 1,554,000 |
10 | Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức | ||
| - Cấp đất | Hồ sơ | 1,903,000 |
| - Cấp tài sản | Hồ sơ | 1,881,000 |
| - Cấp đất và tài sản | Hồ sơ | 2,450,000 |
11 | Đơn giá trích lục hồ sơ địa chính | ||
| - Trích sao từ hồ sơ địa chính số: | Hồ sơ | 87,000 |
| - Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy: | Hồ sơ | 113,000 |
12 | Quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu | ||
| - Quét trang A4 | Trang | 3,000 |
| - Quét trang A3 | Trang | 5,000 |
| - Quét trang A2 | Trang | 8,000 |
| - Quét trang A1 | Trang | 16,000 |
| - Quét trang A0 | Trang | 30,000 |
(Có phụ lục đơn giá chi tiếp kèm theo)
- 1Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 808/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 05/2024/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 808/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 05/2024/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 08/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 08/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra