Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 237/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 02 năm 2016 và Báo cáo số 206/BC-STP ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ
Hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận (trừ những người thuộc hộ gia đình cận nghèo được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ; người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc, trẻ em dưới sáu tuổi và những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện).
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế là 186.300 đồng/thẻ; nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hàng năm sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu.
2. Khi thực hiện hỗ trợ hộ cận nghèo đóng bảo hiểm y tế, bao gồm nguồn hỗ trợ từ 20% số kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 3. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Tổng kinh phí hỗ trợ: 31.515.750.000 đồng (ba mươi mốt tỷ, năm trăm mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% theo Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: 22.061.025.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế: 9.454.725.000 đồng.
2. Thời gian thực hiện hỗ trợ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
(kèm theo phụ lục chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát hộ cận nghèo năm 2016 nhằm tạo điều kiện cho hộ cận nghèo có điều kiện nhận thẻ bảo hiểm y tế từ đầu năm; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo năm 2016.
3. Sở Y tế tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các tuyến; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho các đơn vị triển khai tốt hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người dân, trong đó có hộ cận nghèo.
3. Bảo hiểm xã hội chủ trì, phối hợp với các ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với tất cả các nhóm đối tượng, trên phạm vi toàn tỉnh; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định đối tượng và tiến hành cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho nhân dân theo đúng quy định;
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn khẩn trương lập danh sách hộ và người trong hộ cận nghèo gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo không trùng lắp, không bỏ sót đối tượng được hưởng; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường quan tâm trao thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng sau khi nhận từ Bảo hiểm xã hội về, đảm bảo hộ cận nghèo được thụ hưởng các dịch vụ y tế từ đầu năm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Đơn vị | Tổng số thẻ BHYT năm 2016 | Kinh phí thực hiện | ||
Ngân sách hỗ trợ 70% | Đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% | Cộng | |||
1 | Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm | 15.926 | 6.923.032.200 | 2.967.013.800 | 9.890.046.000 |
2 | Huyện Ninh Phước | 9.901 | 4.303.964.700 | 1.844.556.300 | 6.148.521.000 |
3 | Huyện Thuận Nam | 3.271 | 1.421.903.700 | 609.387.300 | 2.031.291.000 |
4 | Huyện Ninh Hải | 9.940 | 4.320.918.000 | 1.851.822.000 | 6.172.740.000 |
5 | Huyện Bác Ái | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Huyện Thuận Bắc | 3.190 | 1.386.693.000 | 594.297.000 | 1.980.990.000 |
7 | Huyện Ninh Sơn | 8.522 | 3.704.513.400 | 1.587.648.600 | 5.292.162.000 |
| Tổng số | 50.750 | 22.061.025.000 | 9.454.725.000 | 31.515.750.000 |
- 1Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2019
- 2Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1733/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và tài chính năm 2016 Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ” tỉnh Thanh Hóa do Ngân hàng Thế giới tài trợ
- 6Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian tiếp nhận cô đỡ thôn bản tại khoản 2, Mục IV, Phần II Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2019
- 8Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 45/2015/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 10Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1733/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và tài chính năm 2016 Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ” tỉnh Thanh Hóa do Ngân hàng Thế giới tài trợ
- 13Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian tiếp nhận cô đỡ thôn bản tại khoản 2, Mục IV, Phần II Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 15Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- Số hiệu: 08/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra