Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ (lộ giới) các tuyến đường trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm:

a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.

b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.

c) Tổ chức thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.

2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc trong việc tổ chức thực hiện.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng.

1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.

2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.

2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).

3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô lớn hơn và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích ở và thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).

2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.

3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).

4. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).

5. Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất với lô (thửa) mới

1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:

Bảng 1:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự

14,0m

400m2

2

Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)

12,0m

250m2

3

Nhà song lập

2 x 10,0m

2 x 140m2

4

Nhà liên kế có sân vườn

4,5m

72m2

5

Nhà phố

4,0m

40m2

2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2. Cụ thể:

Bảng 2:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)

10,0m

200m2

2

Nhà song lập

2 x 8,0m

2 x 112m2

3

Nhà liên kế có sân vườn

4,0m

64m2

4

Nhà phố

3,3m

40m2

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3

Bảng 3:

STT

Loại nhà ở

Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở

1

Biệt thự

30%

2

Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập)

50%

3

Nhà song lập

50%

4

Nhà liên kế có sân vườn

80%

5

Nhà phố

90% -100%

Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao nhà.

1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.

2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.

3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.

5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.

Bảng 4:

STT

Loại nhà ở

Lộ giới (đường, đường hẻm)

Khoảng lùi tối thiểu

Tầng cao tối đa cho phép

1

Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập

Lộ giới ³ 16m

4,5m

3 tầng

Lộ giới < 16m

3,0m

3 tầng

2

Nhà liên kế có sân vườn

Lộ giới ³ 14m

2,4m

4 tầng

14m > Lộ giới ³ 4m

2,4m

3 tầng

Lộ giới < 4m

2,4m

2 tầng

3

Nhà phố

Lộ giới ³ 14m

0,0m

4 tầng

14m > Lộ giới ³ 4m

0,0m

3 tầng

Lộ giới < 4m

0,0m

2 tầng

Trong quá trình cấp phép xây dựng cần xem xét khoảng lùi cụ thể của từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng của dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị.

Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà

Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5

Bảng 5:

STT

Loại nhà ở

Chiều cao từng tầng nhà (m)

Hầm, bán hầm

Trệt

Lầu

1

Biệt thự

£ 3,6m

£ 4,5m

£ 3,6

2

Nhà biệt lập tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

3

Nhà song lập

4

Nhà liên kế có sân vườn

£ 4,0m

5

Nhà phố

Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm

1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.

2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):

+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).

+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.

3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng một tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt được quy định như sau:

+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);

+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).

4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.

5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà giảm đi 01 tầng.

6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu công trình.

Chương IV

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm

Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.

Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).

Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn

1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:

a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).

- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.

- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.

- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.

Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.

Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:

- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được cấp phép xây dựng.

- Lô đất có diện tích từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế có sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.

3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định của Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.

2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành./.

 


PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới

Dạng kiến trúc

Khoảng Lùi (m)

Tầng Cao (tầng)

GHI CHÚ

Tổng (m)

Trái (m)

Phi (m)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Bạch Đằng

Ranh xã Lộc Châu

Nút giao thông số 151

180

14

7

7

bên phải: biệt lập

bên trái: Nhà liên kế sân vườn

3

2,4

3

4

Nút giao theo theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến

 

 

Nút giao thông số 151

Nút giao thông số 146

182

14

7

7

Nhà liên kế sân vườn

2,4

4

 

 

Nút giao thông số 146

Nhà thờ Tân Hà

93

24

12

12

Biệt thự, biệt lập

3

3

2

Bà Triệu

Nguyễn Công Trứ

Quang Trung

186

12

6

6

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường 2

3

Bế Văn Đàn

Trần Phú

Nguyễn Thị Minh Khai

222

14

7

7

Nhà phố

0

5

Phường Blao

 

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Huy Chú

438

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường Blao

4

Bùi Thị Xuân

Hồ Tùng Mậu

Đường Ngô Sĩ Liên

1044

22

11

11

Nhà song lập

3

3

Phường 1

 

 

Đường Ngô Sĩ Liên

Đường Lý Thường Kiệt

257

22

11

11

Nhà liên kế có sân vườn

3

5

 

 

 

Lý Thường Kiệt

Hồ Nam Phương 1

979

22

11

11

Song lập

3

3

Phường 1, Phường 2

5

Cao Bá Quát

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Đình Chiểu

1215

24

12

12

Nhà biệt thự, biệt lập

3

3

Phường Lộc Phát

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Văn Cừ

700

24

12

12

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường Lộc Phát

6

Châu Văn Liêm

Hẻm 520 Trần Phú

Hẻm 76 Nguyễn Trường Tộ

1173

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Tiến

7

Chi Lăng

Lam Sơn

Sông Đại Bình

1351

16

8

8

Nhà song lập

3

3

Phường Lộc Sơn

8

Chu Văn An

Bùi Thị Xuân

cuối  đường

1256

26

13

13

Nhà phố

0

5

Phường 1, Phường 2

9

Cù Chính Lan

Đường 28/3

Lý Tự Trọng

314

10

5

5

Nhà phố

2,4

3

QHCT hồ Đồng Nai Phường 1

10

Duy Tân

Hà Giang

Nguyễn Công trứ

865

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

 

 

Nguyễn Công trứ

Phan Đình Giót

229

20

11,5

8,5

liên kế sân vườn

0

4

Phường 1

 

 

Phan Đình Giót

Hoàng Văn Thụ

337

20

10

10

Nhà phố

0

4

Phường 1

11

Đặng Trần Côn

Lý Thường Kiệt

Hồ Tùng Mậu

498

17

8,5

8,5

bên phải: Nhà biệt thự

bên trái: Nhà liên kế sân vườn

3

2,4

3

4

Phường 1

12

Đào Duy Từ

Lý Thường Kiệt

Nút giao thông (E)

670

30

15

15

Nhà liên kế có sân vườn

2,5

4

Nút giao theo theo quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư đường Lý Thường Kiệt

 

 

Nút giao thông (E)

Nút giao thông (H)

446

30

15

15

Nhà biệt thự

4

3

 

 

Nút giao thông (H)

Nút giao thông (K)

387

30

15

15

Nhà liên kế có sân vườn

2,5

4

 

 

Nút giao thông (K)

đường Nguyễn Văn Cừ

362

30

15

15

Nhà biệt thự

4

3

13

Đề Thám

Nguyễn Công Trứ

Lê Thị Pha

141

18

9

9

Nhà phố

0

5

Phường 1

14

Đinh Tiên Hoàng

Hồng Bàng

Ký Con

144

29

16,5

12,5

Nhà phố

0

5

Phường 1, Phường 2

 

 

Ký Con

Chu Văn An

1054

25

12,5

12,5

Nhà phố

0

5

Phường 1, Phường 2

15

Đội Cấn

Trần Phú (Bến xe cũ Bảo Lộc)

Nhà 63 Đội Cấn

331

25

12,5

12,5

Nhà phố

0

5

Phường Lộc Sơn

 

 

Nhà số 65 Đội cẩn

Hà Giang

232

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Sơn

16

Đường 1/5

Trần Phú

Phan Huy Chú

552

18

9

9

Nhà phố

0

5

Phường Blao

 

 

Phan Huy Chú

Cống Nam Phương

1431

18

9

9

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường Blao

 

 

Cống Nam Phương

đường Tô Hiến Thành

1895

18

9

9

bên phải: Nhà biệt thự

bên trái: Nhà song lập

3

3

3

3

Phường Blao

17

Hai Tám Tháng Ba (28/3)

Hồng Bàng

Trần Phú

647

27

13,5

13,5

Nhà phố

Theo hiện trạng dãy phố (3,5m)

3

Phường 1

 

 

Trần Phú

Giáp Trường Thăng Long

391

12

6

6

Nhà phố

0

4

Phường Blao

18

Hai Bà Trưng

Hà Giang

Trần Phú

314

18

9

9

Nhà phố

0

5

Phường 1

19

Hà Giang

Lê Hồng Phong

Hai Bà Trưng

160

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Hai Bà Trưng

Bxe nội thị

336

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1, Lộc Sơn

 

 

Bxe nội thị

Phạm Ngọc Thạch

710

30

20

10

Nhà phố

0

5

Phường 1, Lộc Sơn

 

 

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Văn Cừ

258

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1, Lộc Sơn

20

Hà Huy Tập

Trần Phú

Nguyễn Trung Trực

655

13

6,5

6,5

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường 2

21

Hải Thượng Lãn Ông

Hồng Bàng

Hẻm 36 Hải Thượng Lãn Ông

223

14

7

7

Nhà phố

0

4

Phường 1

 

 

Hẻm 36 Hải Thượng Lãn Ông

Hẻm 54 Lý Thường Kiệt

705

14

7

7

Nhà song lập

3

3

Phường 1

22

Hồ Tùng Mậu

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

1350

24

12

12

Nhà phố

0

5

Phường 1

23

Hồng Bàng

Quanh UBND Thành phố (Hướng từ đường 28 tháng 3 đến đường Lê Hồng Phong)

918

26

10

16

Nhà phố

0

5

Phường 1, Phường 2

24

Hoài Thanh

Lam Sơn

Sông Đại Bình

1926

16

8

8

Nhà song lập

3

3

Phường Lộc Sơn

25

Hoàng Diệu

Nguyễn Văn Cừ (đoạn giao với đường Cao Bá Quát)

Nguyễn Văn Cừ

467

16

8

8

Nhà song lập

3

3

Lộc Phát

26

Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường 1, P. Lộc Sơn

 

 

Lý Thường Kiệt

Nút giao thông số 108

1403

32

20

12

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường 1

 

 

Nút giao thông số 108

Đội Cấn

866

25

12,5

12,5

Nhà phố

0

5

Phường 1

27

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Phú

Phan Đình Phùng

1834

32

16

16

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

H Thúc Kháng

Phan Đình Phùng

450

16

8

8

Liên kế có sân vườn

2,4

5

Phường 2

28

Kim Đồng

Phan Bội Châu

Lê Hồng Phong

100

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Lê Hồng Phong

Lý Tự Trọng

239

30

15

15

Phường 1

 

 

Lý Tự Trọng

Thủ Khoa Huân

207

16

8

8

Phường 2

29

Ký Con

Nguyễn Công Trứ

Đinh Tiên Hoàng

328

22

11

11

Nhà phố

0

5

Phường 2

30

Lam Sơn

Trần Phú

Chi Lăng

800

14

7

7

Nhà phố

0

4

Phường Lộc Sơn

 

 

Chi Lăng

Trần Phú (Đối diện Bxe)

1714

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Sơn

31

Lê Hồng Phong

Hồng Bàng

Trần Phú

935

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

32

Lê Lai

Phan Chu Trinh

Đường C1

1253

20

10

10

Biệt thự

3

3

Đường C1 theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến

 

 

Đường C1

Phan Đình Phùng

121

20

10

10

Liên kế có sân vườn

2,4

5

Đường C1 theo quy hoạch phân khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến

33

Lê Lợi

Ranh giới xã Lộc Thanh

Nguyễn Văn Cừ

102

30

15

15

Nhà phố

0

5

P.Lộc Phát, xã Lộc Thanh

34

Lê Đại Hành

Đào Duy Từ

Nút giao thông 221

214

25

10

15

Nhà liên kế có sân vườn

2,5

4

Nút giao thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc

Địa điểm: phường Lộc Phát

 

 

Nút giao thông 221

Trần Văn Giáp

786

25

10

15

Biệt thự

4,5

3

 

 

Trần Văn Giáp

Phạm Ngọc Thạch

75

23

10

13

Nhà phố

0

4

35

Lê Ngọc Hân

Lương Thế Vinh

Hoàng Văn Thụ

156

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

 

 

Hoàng Văn Thụ

Ngã tư giáp đất TTTTVH

255

22

11

11

Nhà phố

0

4

Phường 1

 

 

Ngã tư giáp đất TTTTVH

Phạm Ngọc Thạch

344

30

19

11

Đất công trình công cộng

 

 

Phường 1

36

Lê Phụng Hiểu

Nút giao thông N18

Nút giao thông N20

224

30

15

15

Liên kế sân vườn

3

4

Nút giao thông theo quy hoạch chi tiết xây dựng đường Phan Đình Phùng - Lê Phụng Hiểu phường Lộc Tiến

 

 

Nút giao thông N20

Đường Phan Chu Trinh

90

30

15

15

Biệt thự

4

3

 

 

Đường Phan Chu Trinh

Đường Phan Đình Phùng

354

30

15

15

Liên kế có sân vườn

3

4

37

Lê Quý Đôn

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Tri Phương

642

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

phường P2, Lộc Tiến

38

Lê Thị Hồng Gấm

Phan Đăng Lưu

Lê Hồng Phong

 

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

39

Lê Thị Pha

Phan Đăng Lưu

Lê Hồng Phong

105

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Lê Hồng Phong

28/,3

221

24

12

12

Nhà phố

1,4

5

Phường 1

 

 

28/,3

Lý Tự Trọng

208

24

12

12

Nhà phố

0

4

Phường 1

40

Lê Văn Tám

Lý Tự Trọng

Nguyễn Văn Trỗi

309

24

12

12

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường 2

41

Lương Thế Vinh

Hà Giang

Lê Ngọc Hân

405

15

7,5

7,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

42

Lương Văn Can

Trần Phú (Nghĩa Trang)

Nút giao thông số 60

1003

20

10

10

Biệt thự

3

3

Phường Lộc Sơn

 

 

Nút giao thông số 60

Nút giao thông số 37

336

20

10

10

bên phải: Nhà biệt thự

bên trái: liên kế có sân vườn

3

2,4

3

4

Phường Lộc Sơn

 

 

Nút giao thông số 37

Yết Kiêu

145

20

10

10

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Sơn

43

Lý Chính Thắng

Nguyễn Thái Học

Đầu đường Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải)

177

12

6

6

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường 2

 

 

Đầu đường Mạc Đĩnh Chi (bên trái) và số nhà 14 (bên phải)

đường Trần Nguyên Hãn

838

12

6

6

Nhà Song lập

3

3

Phường 2

44

Lý Nam Đế

Phan Đình Giót

Giáp đất công cộng (khu P2, khu QH Hà Giang)

211

20

8,5

11,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

 

 

Giáp đất (Khu P2, khu QH Hà Giang)

Hồ Tùng Mậu

59

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Khu phường 2 theo QH khu trung tâm mở rộng của thành phố

45

Lý Thái Tổ

Chu Văn An

Nguyễn Chí Thanh

217

22

11

11

Liên kế sân vườn

3

4

Phường 2

 

 

Nguyễn Chí Thanh

cống hồ Nam Phương 1

136

24

12

12

Liên kế sân vườn

3

4

Phường 2

46

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Nút giao thông số 005

616

30

15

15

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Nút giao thông số 005

Nút giao thông 006

88

30

15

15

Bên phải nhà biệt lập

Bên trái nhà phố

3

0

3

5

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường I, II, B'Lao

 

 

Nút giao thông 006

Đường quy hoạch D16

376

30

15

15

Nhà phố

0

5

 

 

Đường quy hoạch D16

Đường quy hoạch D17

442

30

15

15

Bên phải Nhà phố

Bên trái Nhà biệt thự

0

6

5

3

 

 

Đường quy hoạch D17

Giáp Bảo Lâm

6485

30

15

15

Nhà biệt lập

3

3

47

Lý Tự Trọng

Hồng Bàng

Trần Phú

735

26-27

13-13,5

13-

13,5

Nhà phố

0

5

P 1, P 2 (Theo hiện trạng dãy phố)

48

Mạc Đĩnh Chi

Lý Chính Thắng

Nhà số 124 và 159

926

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

 

 

Nhà số 126 và 161

Trần Nguyên Hãn

1132

16

8

8

Nhà biệt lập

3

3

Phường 2

49

Mạc Thị Bưởi

Nguyễn Văn Cừ

Ranh xã Lộc Thanh

1069

20

10

10

Nhà biệt lập

3

3

Phường Lộc Phát

50

Mê Linh

Hà Giang

Đất trung tâm VH TDTT

476

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Theo quy hoạch chi tiết Hà Giang

51

Ngô Đức Kế

Đường 1/5

HTX Thống Nhất

1585

16

8

8

Song lập

3

3

Phường Blao

52

Ngô Quyền

Nguyễn Văn Cừ

Trần Nguyên Đán

623

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Phát

53

Ngô Sĩ Liên

Hoàng Văn Thụ

Nút giao thông số 29

71

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Nút giao thông theo quy hoạch khu trung tâm mở rộng của thành phố Bảo Lộc

Địa điểm Phường I

 

 

Nút giao thông số 29

Nút giao thông số 28

65

17

8,5

8,5

Biệt thự

3

3

 

 

Nút giao thông số 28

Nút giao thông số 16

460

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

 

 

Nút giao thông số 16

Đường Lý Thường Kiệt

108

18

8,5

8,5

Liên kế có sân vườn

3

4

54

Ngô Thì Nhậm

Hồng Bàng

Nguyễn Công Trứ

280

10

5

5

Nhà phố

0

4

Phường 1

55

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Khuyến

Đường Tây Sơn và số nhà 118

390

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

 

 

Đường Tây Sơn và số nhà 118

Huỳnh Thúc Kháng

344

16

8

8

Nhà song lập

3

3

Phường 2

56

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Thái Học

Số nhà 95 và 136 (số cũ 167 và 54)

538

24

12

12

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Số nhà 97 và 138 (số cũ 169 và 56)

Lý Thái Tổ

689

24

12

12

Liên kế có sân vườn

3

5

Phường 2

57

Nguyễn Công Trứ

Hoàng Văn Thụ

Hồ Tùng Mậu

447

44

23

21

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Hồ Tùng Mậu

Phan Bội Châu

232

34

17

17

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Phan Bội Châu

Chu Văn An

2130

23

11,5

11,5

Nhà phố

0

5

Phường 1

58

Nguyễn Gia Thiều

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Đức Cảnh

419

14

7

7

Nhà song lập

3

3

Phường Lộc Phát

59

Nguyễn Hữu Chỉnh

Huỳnh Thúc Kháng

Phan Đình Phùng

689

16

8

8

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường 2

60

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Văn Trỗi

Huỳnh Thúc Kháng

678

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường 2

61

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Văn Cừ

Nút giao thông số 113

183

18

9

9

Bên phải: liên kế có sân vườn

Bên trái: Nhà biệt thự

2,4

3

4

3

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát

Địa điểm: Phường Lộc Phát

 

 

Nút giao thông số 113

Nút giao thông số 97

643

18

9

9

Liên kế có sân vườn

2,4

4

 

 

Nút giao thông số 97

Nút giao thông số 67

1003

18

9

9

Bên phải: Nhà biệt thự

Bên trái: Liên kế có sân vườn

3

2,4

3

4

 

 

Nút giao thông số 67

đường Cao Bá Quát

547

18

9

9

Liên kế có sân vườn

2,4

4

62

Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Ngọc Thạch

1022

20

10

10

Nhà song lập

3

3

Phường Lộc Phát

63

Nguyễn Thái Bình

Nguyễn Văn Cừ

Nút giao thông số 2

164

30

15

15

Nhà phố

0

4

Nút giao thông theo QHCT khu 7, phường Lộc Phát

Địa điểm: Phường Lộc Phát

 

 

Nút giao thông số 2

Cống khu 7, Lộc Phát

479

30

15

15

Liên kế có sân vườn

4,5

4

 

 

Cống khu 7, Lộc Phát

Lý Thường Kiệt

2930

30

15

15

Nhà biệt lập

4,5

3

64

Nguyễn Thái Học

Phan Đình Phùng

Mạc Đĩnh Chi

258

32

16

16

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Mạc Đĩnh Chi

Nguyễn Công Trứ

669

16

8

8

Nhà phố

0

5

Phường 2

65

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường 1/5

Trần Phú

1071

14

7

7

Nhà phố

0

4

Phường Blao

66

Nguyễn Trãi

Ranh giới xã Lộc Thanh

Trần Bình Trọng

127

16

8

8

Nhà biệt lập

3

3

Phường Lộc Phát

67

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

Nhà thờ

371

18

9

9

Nhà phố

0

4

đường quy hoạch C1 theo quy hoạch khu dân cư mở rộng phường Lộc Tiến

Địa điểm: Phường Lộc Tiến

 

 

Nhà thờ

đường quy hoạch C1

1451

18

9

9

Nhà Biệt lập

3

3

 

 

đường quy hoạch C1

Phan Đình Phùng

318

24

12

12

Liên kế có sân vườn

3

4

68

Nguyễn Trường Tộ

Hẻm 520 Trần Phú

Phan Chu Trinh

1282

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Tiến

69

Nguyễn Trung Trực

Trần Phú

đường QH (khu đất hành chính) giáp đất chè, phường 2

520

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

70

Nguyễn Tuân

Trần Phú

Trường Hai Bà Trưng

205

14

7

7

Nhà phố

0

5

Nút giao thông theo QHCT xây dựng khu dân cư TĐC trường ĐH Tôn Đức Thắng

Địa điểm: Phường Lộc Tiến

 

 

Trường Hai Bà Trưng

Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng

181

14

7

7

Biệt thự

3

3

 

 

Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng

Nút giao thông số 17

437

18

9

9

Liên kế có sân vườn

3

4

 

 

Nút giao thông số 17

Đường 1 Tháng 5

185

18

9

9

Nhà song lập

3

3

71

Nguyễn Văn Cừ

Trần Phú

Cầu đôi

1414

30

15

15

Nhà phố

0

5

Phường Lộc Sơn, Lộc Phát

 

 

Cầu đôi

Nút giao thông 140

1467

30

15

15

Nhà biệt lập

3

3

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát

Địa điểm: phường Lộc Phát

 

 

Nút giao thông 140

Đường Nguyễn Đình Chiểu

145

30

15

15

Bên trái nhà biệt lập

Bên phải nhà phố

3

0

3

5

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Bên trái: Nhà máy chè Phương Nam

Bên phải: Đường Trần Cao Vân

5026

30

15

15

Nhà phố

0

5

 

 

Bên trái: Nhà máy chè Phương Nam

Bên phải: Đường Trần Cao Vân

Giáp Bảo Lâm

1858

30

15

15

Nhà song lập

3

3

72

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Lê Văn Tám

328

18

9

9

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Lê Văn Tám

Nguyễn Công Trứ

661

18

9

9

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường 2

73

Phạm Ngọc Thạch

Hà Giang

Đập Hồ

Nam Phương 2

941

32

20

12

Nhà phố

0

5

Phường 1, Phường L Sơn

 

 

Đập Hồ

Nam Phương 2

Đào Duy Từ

1040

32

12

20

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường Lộc Phát

74

Phạm Ngũ Lão

Hồng Bàng

Ký Con

230

22

11

11

Nhà phố

0

5

Phường 2

75

Phạm Phú Thứ

Trần Phú

Suối

300

10

5

5

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Blao

 

 

Suối

Trần Quốc Toản

344

14

7

1

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Blao

76

Phan Bội Châu

Hồng Bàng

Nguyễn Công Trứ

360

20

8

12

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Nguyễn Công Trứ

Lê Thị Pha

163

22

11

11

Nhà phố

0

5

Phường 1

 

 

Lê Thị Pha

Hà Giang

302

20

10

10

Nhà phố

0

5

Phường 1

77

Phan Chu Trinh

Trần Phú

Nút giao thông 155

119

23

11,5

11,5

Nhà phố

0

4

Nút giao thông theo QH phân khu phường Lộc Tiến

Đại điểm: Phường Lộc Tiến

 

 

Nút giao thông 155

Nút giao thông 102

743

23

11,5

11,5

Biệt lập

3

3

 

 

Nút giao thông 102

Nút giao thông 98

275

23

11,5

11,5

Nhà liên kế có sân vườn

3

4

 

 

Nút giao thông 98

Nút giao thông 54

98

23

11,5

11,5

Biệt lập

3

3

 

 

Nút giao thông 54

đường Phan Đình Phùng

1405

23

11,5

11,5

liên kế có sân vườn

3

4

 

 

đường Phan Đình Phùng

Nhà máy Cao Lanh

884

23

11,5

11,5

Biệt lập

3

3

78

Phan Huy Chú

Đường 1/5

Trần Quốc Toản

576

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Blao

79

Phan Đăng Lưu

Nguyễn Công Trứ

Hà Giang

472

11

5,5

5,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

80

Phan Ngọc Hiển

Trần Phú

Nút giao thông 207

256

14

7

7

Nhà phố

0

4

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến

Địa điểm: Phường Lộc Tiến

 

 

Nút giao thông 207

Ranh Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng

376

18

9

9

Biệt lập

3

3

 

 

Ranh Khu quy hoạch CTXD dân cư trường ĐH Tôn Đức Thắng

Nút giao thông 245

244

18

9

9

Bên trái nhà biệt lập

Bên phải liên kế có sân vườn

3

3

3

4

 

 

Nút giao thông 245

Đường 1 Tháng 5

172

18

9

9

Biệt lập

3

3

81

Phan Đình Giót

Phan Bội Châu

Bùi Thị Xuân

413

12

6

6

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 1

 

 

Bùi Thị Xuân

Hồ Tùng Mậu

111

14

1

7

Liên kế sân vườn

3

4

Phường 1

 

 

Hồ Tùng Mậu

Hoàng Văn Thụ

313

20

11,5

8,5

Nhà phố

0

4

Phường 1

82

Phan Đình Phùng

Nguyễn Công Trứ

Bên trái: đường Yên Thế

Bên phải hẻm số 172

1078

30

15

15

Nhà phố

0

5

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Tiến

Địa điểm: Phường 2 - Phường Lộc Tiến

 

 

Bên trái: đường Yên Thế

Bên phải hẻm số 172

Bên trái: đường Nguyễn Hữu Chỉnh

Bên phải hẻm số 268

549

30

15

15

Biệt lập

3

3

 

 

Bên trái: đường Nguyễn Hữu Chỉnh

Bên phải hẻm số 268

Đường Lê Lai

1963

30

15

15

Liên kế có sân vườn

3

4

 

 

Đường Lê Lai

Nút giao thông 10

855

30

15

15

Biệt lập

3

3

 

 

Nút giao thông 10

Đường Phan Chu Trinh

962

30

15

15

Liên kế có sân vườn

3

4

83

Phùng Hưng

Phan Chu Trinh

Giáp xã Lộc Tân

2153

24

12

12

Biệt lập

4,5

2

Phường Lộc Tiến

84

Phùng Khắc Khoan

Nguyễn Văn Cừ

Tăng Bạt Hổ

127

16

8

8

Nhà phố

0

4

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát

Địa điểm: Phường Lộc Phát

 

 

Tăng Bạt Hổ

Nút giao thông 35

1772

16

8

8

Biệt lập

3

3

 

 

Nút giao thông 35

Nguyễn Văn Cừ

143

16

8

8

Liên kế có sân vườn

2,4

4

85

Quang Trung

Ký Con

Võ Thị Sáu

455

24

12

12

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Võ Thị Sáu

Bà Triệu

198

16

8

8

Nhà phố

0

5

Phường 2

 

 

Bà Triệu

Lý Thường Kiệt

154

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

5

Phường 2

86

Tây Sơn

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Đình Phùng

778

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

87

Tăng Bạt Hổ

Nguyễn Văn Cừ

Trần Bình Trọng

735

14

7

7

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Nút giao thông theo quy hoạch phân khu phường Lộc Phát

Địa điểm: Phường Lộc Phát

 

 

Trần Bình Trọng

Nút giao thông 201

713

14

7

7

Biệt lập

3

3

 

 

Nút giao thông 201

đường Ngô Quyền

91

14

7

7

Liên kế có sân vườn

2,4

4

88

Thủ Khoa Huân

Hồng Bàng

Nguyễn Công Trứ

191

16

8

8

Đất công trình công cộng

 

 

Phường 2

89

Tô Hiệu

Trần Phú

Nguyễn Văn Cừ

594

14

7

7

Nhà phố

0

4

Phường Lộc Sơn

90

Tố Hữu

Trần Hưng Đạo (gần ngã ba Đại Bình)

Trần Hưng Đạo

1050

16

8

8

Liên kế sân vườn

3

4

Phường Lộc Sơn

91

Trần Bình Trọng

Nguyễn Văn Cừ

Ranh xã Lộc Thanh

1341

18

9

9

Nhà phố

0

4

Phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh

92

Trần Cao Vân

Hẻm 520 Trần Phú

Nhà thờ Thánh Tâm

390

14

7

7

Biệt Lập

3

3

Phường Lộc Tiến

 

 

Nhà thờ Thánh Tâm

Hẻm 726 Trần Phú

525

14

7

7

Bên trái nhà liên kế có sân vườn

Bên phải nhà biệt lập

3

3

4

3

Phường Lộc Tiến

93

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Nút giao thông 125

688

40

20

20

Nhà phố

0

5

Phường Lộc Sơn

 

 

Nút giao thông 125

Ranh Bảo Lâm

2698

40

20

20

Liên kế có sân vườn

2,4

5

Phường Lộc Sơn

94

Trần Khánh Dư

Nguyễn Văn Cừ (gần nhà thờ Glooa)

Nguyễn Văn Cừ (cây xăng)

2286

18

9

9

Biệt lập

3

3

Phường Lộc Phát

95

Trần Nhật Duật

Trần Nguyên Hãn

Giáp ranh xã ĐamB'ri

326

20

10

10

Biệt lập

3

3

Phường 2

96

Trần Nguyên Hãn

Nguyễn Chí Thanh

Trần Tế Xương

435

14

7

7

Nhà phố

0

4

Phường 2

 

 

Trần Tế Xương

Mạc Đĩnh Chi

694

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

97

Trần Nguyên Đán

Nguyễn Văn Cừ

Ngô Quyền

545

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Phát

98

Trần Phú (Quốc lộ 20)

Cầu Minh Rồng

Trần Hưng Đạo

1388

50

25

25

Liên kế có sân vườn

3

5

Phường Lộc Sơn

 

 

Trần Hưng Đạo

Nghĩa trang liệt sỹ

7775

27

13,5

13,5

Nhà phố

0

5

Việc XD phải đảm bảo thẳng tuyến phố hiện hữu (P. Lộc Sơn, I, II, Blao, Lộc Tiến, Lộc Châu)

99

Trần Quốc Toản

Trần Phú

NM Chè 28/3 cũ

1069

18

9

9

Nhà phố

0,4

5

Phường Blao

100

Trần Văn Giáp

Phạm Ngọc Thạch Gần NH Đình Viên

Giáp đất Hồ Nam Phương 2

76

17

8,5

8,5

Nhà phố

0

4

Phường Lộc Phát

 

 

Giáp đất Hồ Nam Phương 2

Lê Đại Hành

207

22

8,5

13,5

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Phát

 

 

Lê Đại Hành

Phạm Ngọc Thạch gần giao Đào Duy từ

531

17

8,5

8,5

Liên kế có sân vườn

2,4

5

Phường Lộc Phát

101

Triệu Quang Phục

Đường 1/5

Nghĩa địa

1172

16

8

8

Song lập

3

3

Phường Blao

102

Trương Vĩnh Ký

Hoàng Văn Thụ

Bùi Thị Xuân

324

17

8,5

8,5

Liên kế có sân vườn

2,4

4

Phường 1

103

Tuệ Tĩnh

Hà Giang

Bệnh viện YH cổ Truyền

399

12

6

6

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Sơn

104

Văn Cao

Nguyễn Văn Cừ

Hồ Lộc Thanh

1170

18

9

9

Biệt lập

3

3

Phường Lộc Phát

105

Võ Thị Sáu

Quang Trung

Nguyễn Công Trứ

191

16

8

8

Nhà phố

0

5

Phường 2

106

Võ Văn Tần

Nguyễn Trung Trực

Hà Huy Tập

283

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

107

Yên Thế

Phan Đình Phùng

Nguyễn Hữu Chỉnh

422

14

7

7

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường 2

108

Yết Kiêu

Trần Phú

Nguyễn Văn Cừ

826

16

8

8

Liên kế sân vườn

2,4

4

Phường Lộc Sơn


PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 08/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/02/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đoàn Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản