- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 05 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 102/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông.
“1. Các chức danh do UBND tỉnh quản lý:
a) Cán bộ, công chức, viên chức là cấp trưởng các Ban, Chi cục thuộc Sở; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các Trường Đại học trực thuộc tỉnh; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng công lập; Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng, Trung cấp nghề; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Giám đốc: Trung tâm phát triển quỹ đất, Trung tâm trợ giúp pháp lý, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó Giám đốc các Quỹ thuộc tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư.
2. Các chức danh do Giám đốc Sở quản lý:
Cán bộ, công chức, viên chức là cấp phó các Ban, Chi cục thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp Sở; Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề (trừ các chức danh được nêu tại khoản 1 Điều này).”
“1. Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, các Ban, Chi cục trực thuộc Sở, các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện theo cơ cấu các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Sở; các Ban, Chi cục thuộc Sở; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, xếp hạng, chuyển đổi hình thức sở hữu các Doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Quyết định công nhận các Trường: Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non đạt chuẩn Quốc gia; công nhận các xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định xếp hạng, phân loại các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện theo thẩm quyền phân cấp quản lý;
c) Quyết định thành lập, đổi tên, sáp nhập, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định thành lập mới các thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh;
đ) Cho phép thành lập Hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; phê duyệt Điều lệ Hội đối với Hội cấp tỉnh;
e) Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
f) Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra đối với các Sở, Ban, ngành của tỉnh và UBND cấp huyện trong việc thực hiện, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập theo phân cấp.”
3. Bổ sung khoản 6 Điều 7 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“6. Thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh; Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh xem xét báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.”
“e) Phê duyệt Điều lệ Hội đối với Hội cấp huyện, cấp xã”
5. Bổ sung khoản 9 Điều 14 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“9. Xem xét, quyết định chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh; viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; những người đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp nhà nước và những người là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu, thành công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước không phải qua thi tuyển.”
“10. Thống kê và báo cáo về số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm thuộc quyền quản lý về Sở Nội vụ (Chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm sau);
11. Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển đối với việc xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh; viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thành công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước không phải qua thi tuyển.”
7. Bổ sung khoản 3 Điều 16 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh) như sau:
“3. Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Sở Nội vụ) như sau:
“1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; việc thực hiện chính sách, chế độ về tiền lương, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã;
2. Hàng năm xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã;
3. Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ công chức cấp xã;
4. Tổng hợp, báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp huyện) như sau:
“1. Lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
2. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã; Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, cho thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
3. Quyết định nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã;
4. Việc tổ chức xét chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch mới đối với cán bộ, công chức cấp xã, phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ;
5. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
6. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
7. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức cấp xã hàng năm;
8. Tổng hợp, thống kê báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn cấp huyện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 (Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp xã) như sau:
“1. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã; nhận xét, đánh giá hàng năm đối với công chức cấp xã;
2. Thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, tạo nguồn đối với cán bộ, công chức cấp xã;
3. Xem xét và đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện khen thưởng, xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
5. Báo cáo số lượng, chất lượng, danh sách và tiền lương của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn cho cơ quan quản lý cán bộ, công chức cấp huyện;
6. Lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.”
11. Bổ sung khoản 6 Điều 22 (Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ) như sau:
“6. Quyết định thành lập Ban Giám sát để giám sát công tác tuyển dụng viên chức trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, các Sở, ngành; để giám sát công tác tổ chức xét hoặc thi thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức Hạng III, Hạng IV trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, các Sở, ngành.”
“1. Tổ chức tuyển dụng viên chức sự nghiệp hoặc phân cấp cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tuyển dụng, xét thấy đủ điều kiện, năng lực thành lập Hội đồng tuyển dụng; quyết định tuyển dụng viên chức và báo cáo kết quả tuyển dụng về Sở Nội vụ để theo dõi quản lý.
5. Quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển viên chức công tác tại các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trong tỉnh; quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Đồng thời báo cáo về Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý.”
“1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức và báo cáo kết quả tuyển dụng về Sở Nội vụ để theo dõi quản lý.”
“c) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 7Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 4Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực