Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 03 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 85/TTr-SXD ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc đề nghị ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá sàn để bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
3. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà và vật kiến trúc để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
5. Định giá trị tài sản cố định.
6. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.
2. Nhà ở liên kế:
a) Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
b) Nhà phố liên kế (nhà phố): Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v.
c) Nhà liên kế có sân vườn: Là loại nhà liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Nhà biệt thự tại đô thị (nông thôn): Là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vược quá 50% diện tích khuôn viên đất, được xác định là khu chức năng trong quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Điều 3. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng.
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà.
Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định.
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm hệ thống cấp nước và cấp điện trong nhà.
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI
Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới.
A. Bảng giá chuẩn nhà ở
TT | Loại nhà | ĐVT | Đơn giá |
I | Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm | ||
1 | Nhà tre lá, nền đất | Đồng/m2 | 291.750 |
2 | Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 304.750 |
3 | Khung cột gỗ tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 545.400 |
4 | Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 583.800 |
II | Nhà ở dạng độc lập, khung cột gỗ xây dựng | ||
1 | Nền đất, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 483.750 |
2 | Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 762.800 |
3 | Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá | Đồng/m2 | 724.400 |
4 | Nền đất, vách lá, mái tole | Đồng/m2 | 560.000 |
5 | Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole | Đồng/m2 | 838.650 |
6 | Nền lát gạch tàu, vách lá, mái tole | Đồng/m2 | 800.650 |
III | Nhà bán kiên cố | ||
1 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần | Đồng/m2 | 549.500 |
2 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần | Đồng/m2 | 790.150 |
3 | Cột gạch+gỗ xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu | Đồng/m2 | 810.150 |
4 | Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần | Đồng/m2 | 857.900 |
5 | Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng, không trần | Đồng/m2 | 965.450 |
6 | Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần | Đồng/m2 | 1.225.400 |
7 | Có một phần móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẳn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần | Đồng/m2 | 918.450 |
IV | Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.748.400 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.432.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.966.900 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.650.500 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.245.050 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.463.550 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 1.206.650 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.425.150 |
V | Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính. | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.807.400 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 1.491.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 2.025.900 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần. | Đồng/m2 | 1.709.500 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.304.050 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.522.550 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.265.650 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.484.150 |
VI | Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân), trệt, xây tường, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính. | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.761.200 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 1.444.800 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.978.900 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.662.500 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.574.250 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.257.850 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa. | Đồng/m2 | 1.791.950 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.475.550 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.535.850 |
10 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.219.450 |
11 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.437.150 |
VII | Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 1.865.100 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 1.548.700 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 2.082.800 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần. | Đồng/m2 | 1.766.400 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.361.750 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.579.450 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.323.350 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.541.050 |
VIII | Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính. | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 2.041.400 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 1.725.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 2.259.100 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần. | Đồng/m2 | 1.942.700 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.504.050 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.721.750 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 1.499.650 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 1.717.350 |
IX | Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.201.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.884.600 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.418.700 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần. | Đồng/m2 | 3.102.300 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.014.100 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.697.700 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.231.800 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 2.915.400 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.659.300 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 2.877.000 |
X | Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính. | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.458.400 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 3.142.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.676.100 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.359.700 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.271.450 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.955.050 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.489.150 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.172.750 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.916.650 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.134.350 |
XI | Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính. | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.391.800 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.609.500 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m2 | 3.542.250 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | Đồng/m2 | 3.818.600 |
5 | Nền gạch bông, mái tole, không trần. | Đồng/m2 | 3.363.500 |
XII | Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.255.050 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.442.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.659.700 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m2 | 3.592.450 |
5 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | Đồng/m2 | 3.868.800 |
XIII | Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.135.000 |
2 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.948.050 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.352.700 |
4 | Nền gạch bông, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.106.700 |
XIV | Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lững), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 3.269.900 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 3.487.600 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m2 | 3.420.350 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói | Đồng/m2 | 3.696.700 |
XV | Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 4.669.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần | Đồng/m2 | 4.352.600 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 4.886.700 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 4.570.300 |
5 | Nền gạch men, mái bằng BTCT dán ngói | Đồng/m2 | 4.779.400 |
6 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m2 | 4.503.050 |
XVI | Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần | Đồng/m2 | 4.646.700 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 4.864.400 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | Đồng/m2 | 4.797.150 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT dán ngói | Đồng/m2 | 5.073.500 |
XVII | Nhà biệt thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.062.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | Đồng/m2 | 2.745.600 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.279.700 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | Đồng/m2 | 2.963.300 |
5 | Nền gạch bông, mái tole, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.033.700 |
6 | Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa | Đồng/m2 | 3.251.400 |
B. Bảng giá chuẩn nhà vệ sinh:
TT | Loại nhà | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhà tre lá nền đất (có xí xỏm, không có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 293.400 |
2 | Nhà tre lá nền láng ximăng có BT lót (có xí xỏm, không có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 572.450 |
3 | Nhà tre lá nền lát gạch tàu (có xí xỏm, không có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 534.050 |
4 | Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại). | Đồng/m2 | 4.460.000 |
5 | Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 4.776.400 |
6 | Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 3.289.000 |
7 | Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền gạch men (có hầm tự hoại) | Đồng/m2 | 3.475.950 |
8 | Hầm tự hoại | Đồng/m3 | 1.722.000 |
C. Bảng giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:
Nhà 01 tầng, móng BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp tole.
TT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
I | Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ ≤12m, cao ≤6m, không có cầu trục | ||
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền gạch men | Đồng/m2 | 2.346.700 |
2 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT | Đồng/m2 | 2.549.000 |
3 | Cột kèo BTCT, nền gạch men | Đồng/m2 | 2.432.100 |
4 | Cột kèo BTCT, nền BTCT | Đồng/m2 | 2.634.400 |
5 | Cột kèo thép, nền gạch men | Đồng/m2 | 2.096.900 |
6 | Cột kèo thép, nền BTCT | Đồng/m2 | 2.299.200 |
7 | Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, nền gạch men | Đồng/m2 | 2.168.300 |
8 | Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, nền BTCT | Đồng/m2 | 2.370.600 |
II | Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 12m < L ≤ 18m, cao ≤9m, không có cầu trục | ||
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền gạch men | Đồng/m2 | 3.111.700 |
2 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT | Đồng/m2 | 3.314.000 |
3 | Cột kèo thép, nền gạch men | Đồng/m2 | 2.787.000 |
4 | Cột kèo thép, nền BTCT | Đồng/m2 | 2.989.300 |
III | Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tole thì giảm 10% đơn giá |
D. Bảng giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác)
TT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
I | Hàng rào: | ||
1 | Kẽm gai carô 150x150, trụ bê tông cốt thép đúc sẳn | m2 | 140.000 |
2 | Kẽm gai carô 150x150, trụ đá | m2 | 124.000 |
3 | Lưới B40, trụ BTCT đúc sẳn | m2 | 152.000 |
4 | Lưới B40 trụ đá | m2 | 136.000 |
5 | Móng, cột, dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi | m2 | 606.000 |
6 | Xây tường, quét vôi, cột BT đúc sẳn | m2 | 321.000 |
7 | Hàng rào song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt, quét vôi | m2 | 932.000 |
8 | Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi | m2 | 716.000 |
9 | Song sắt hàng rào | m2 | 530.000 |
10 | Kẽm gai carô 150x150, trụ tre hoặc gỗ tạp | m2 | 94.500 |
11 | Lưới B40 trụ tre hoặc gỗ tạp | m2 | 121.000 |
II | Các công trình khác: | ||
1 | Đài nước bằng thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤ 3,6m, sức chịu tải ≤ 3m3 (không có bồn nước) | Cái | 11.767.000 |
2 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích < 100 m3 cao trên 10m) | m3 | 23.300.000 |
3 | Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích > 100 m3 cao trên 10m) | m3 | 29.450.000 |
4 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3), có cừ | m3 | 1.226.000 |
5 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3), không cừ | m3 | 597.700 |
6 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ | m3 | 1.152.000 |
7 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ | m3 | 572.600 |
8 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ | m3 | 1.100.300 |
9 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ | m3 | 520.700 |
10 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3), có cừ | m3 | 1.164.000 |
11 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3), không cừ | m3 | 535.200 |
12 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ | m3 | 1.049.000 |
13 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ | m3 | 514.000 |
14 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ | m3 | 1.030.000 |
15 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ | m3 | 326.000 |
16 | Hồ nước bằng bê tông cốt thép. Có cừ | m3 | 2.404.000 |
17 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 50 đến <100 m3) | m3 | 2.573.800 |
18 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 100 đến ≤ 300 m3) | m3 | 2.541.900 |
19 | Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 300 đến ≤ 500 m3) | m3 | 2.512.800 |
20 | Sân có láng đá mài có bê tông lót | m2 | 363.400 |
21 | Sân bê tông nhựa nóng có kết cấu nền | m2 | 539.200 |
22 | Sân tưới nhựa có kết cấu nền | m2 | 245.000 |
23 | Lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng) | m2 | 517.200 |
24 | Lan can (Inox hoặc Inox xây tường lửng) | m2 | 1.224.600 |
25 | Sàn gỗ (gỗ XD) | m2 | 865.150 |
26 | Sàn gỗ (gỗ tạp) | m2 | 467.000 |
27 | Mái hiên tole có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng hoặc thép | m2 | 254.800 |
28 | Mái tole, vách tole có kết cấu đỡ bằng tre gỗ tạp | m2 | 183.500 |
29 | Vách lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp | m2 | 110.500 |
30 | Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp | m2 | 107.250 |
31 | Mái lá có kết cấu đỡ bằng gỗ XD | m2 | 191.600 |
32 | Vách ván gỗ xây dựng | m2 | 233.000 |
33 | Vách tole có đố bằng gỗ xây dựng (thép hộp) | m2 | 213.000 |
34 | Mộ đất | m2 | 1.560.000 |
35 | Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi) | cái | 4.550.000 |
36 | Giếng nước bơm tay không nền | cái | 3.850.000 |
37 | Giếng nước bơm tay có nền | cái | 5.404.000 |
38 | Đồng hồ điện (điện kế chính) | cái | 300.000 |
39 | Đồng hồ điện phụ (điện kế phụ hơi) | cái | 160.000 |
40 | Đồng hồ nước | cái | 350.000 |
41 | Cống bọng cấp, thoát nước bằng BTCT | m3 | 4.426.000 |
42 | Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất | m2 | 233.400 |
E. Bảng giá chuẩn công tác xây lắp:
TT | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
1 | Đóng cừ tràm L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất) | m2 | 1.595.000 |
2 | Đóng cừ tràm L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất) | m2 | 984.000 |
3 | Đóng cừ tràm L= 4m (25 cây/m2 + cả công đào đất) | m2 | 1.329.000 |
4 | Cát tôn nền | m3 | 143.600 |
5 | BT gạch vỡ Mác 75 | m3 | 583.100 |
6 | BT đá 40x60 Mác 100 | m3 | 902.000 |
7 | BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.872.000 |
8 | BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.209.200 |
9 | BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 4.047.000 |
10 | BTCT móng đá 10x20 Mác 200 | m3 | 5.766.200 |
11 | BTCT cột đá 10x20 Mác 200 | m3 | 7.082.600 |
12 | BTCT sàn đá 10x20 Mác 200 | m3 | 6.146.400 |
13 | BTCT dầm đá 10x20 Mác 200 | m3 | 7.830.000 |
14 | BTCT tấm đan 10x20 Mác 200 | m3 | 5.146.800 |
15 | Xây móng, bó nền, gạch thẻ | m3 | 1.494.950 |
16 | Xây gạch thẻ D=100, không tô | m2 | 165.700 |
17 | Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt | m2 | 208.700 |
18 | Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt | m2 | 251.700 |
19 | Xây gạch thẻ D=200, không tô | m2 | 301.000 |
20 | Xây gạch thẻ D=200, tô 1 mặt | m2 | 344.000 |
21 | Xây gạch thẻ D=200, tô 2 mặt | m2 | 387.000 |
22 | Xây cột (trụ) gạch thẻ | m3 | 1.715.400 |
23 | Xây gạch ống D=100, không tô | m2 | 134.200 |
24 | Xây gạch ống D=100, tô 1 mặt | m2 | 177.200 |
25 | Xây gạch ống D=100, tô 2 mặt | m2 | 220.200 |
26 | Xây gạch ống D=200, không tô | m2 | 256.400 |
27 | Xây gạch ống D=200, tô 1 mặt | m2 | 299.400 |
28 | Xây gạch ống D=200, tô 2 mặt | m2 | 342.400 |
29 | Xây tường đá hộc | m3 | 1.106.900 |
30 | Trát tường vữa XM | m2 | 43.000 |
31 | Trát trần, tường BT vữa XM | m2 | 73.000 |
32 | Trát dầm vữa XM | m2 | 54.600 |
33 | Trát cột vữa XM | m2 | 75.500 |
34 | Tô đá mài | m2 | 273.200 |
35 | Tô đá rửa | m2 | 199.600 |
36 | Láng nền, Sênô, ô văng, vữa XM | m2 | 35.250 |
37 | Láng nền vữa XM có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 125.450 |
38 | Láng nền vữa XM có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 279.050 |
39 | Nền gạch tàu 300x300 (không xây bó nền) | m2 | 87.050 |
40 | Nền gạch tàu 300x300 (có xây bó nền) | m2 | 240.650 |
41 | Lát gạch vỉa hè (không có BT lót) | m2 | 142.000 |
42 | Lát gạch vỉa hè (có BT lót) | m2 | 295.600 |
43 | Nền lát gạch bông (không có BT lót) | m2 | 193.900 |
44 | Nền lát gạch bông (có BT lót) | m2 | 284.100 |
45 | Nền gạch bông có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 437.700 |
46 | Nền gạch men có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 312.400 |
47 | Nền gạch men có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 466.000 |
48 | Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (không xây bó nền) có BT lót | m2 | 409.200 |
49 | Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (có xây bó nền) có BT lót | m2 | 562.800 |
50 | Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 1.092.200 |
51 | Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 1.245.800 |
52 | Ốp gạch men | m2 | 292.100 |
53 | Ốp đá Granit (tự nhiên) | m2 | 1.333.000 |
54 | Trần tấm nhựa cách nhiệt (có khung các loại) | m2 | 316.400 |
55 | Trần ván ép thường có khung và sơn | m2 | 235.700 |
56 | Trần thạch cao có khung và sơn “B” | m2 | 373.900 |
57 | Trần tấm Luxalon | m2 | 805.200 |
58 | Mái ngói 22v/m2 | m2 | 472.500 |
59 | Mái BTCT có láng vữa | m2 | 405.250 |
60 | Mái BTCT dán ngói | m2 | 681.600 |
61 | Mái tole có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng | m2 | 254.800 |
62 | Sản xuất lắp dựng khung kính nhôm | m2 | 1.004.500 |
63 | Cửa đi khung nhôm kính (có khung bảo vệ) | m2 | 1.020.000 |
64 | Cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ) | m2 | 939.000 |
65 | Cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 914.000 |
66 | Cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 895.000 |
67 | Cửa đi gỗ (gỗ nhóm III) | m2 | 975.600 |
68 | Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III) | m2 | 923.400 |
69 | Quét vôi (3 nước) | m2 | 7.500 |
70 | Sơn (B) có lớp bả đúng kỹ thuật | m2 | 74.800 |
71 | Sơn dầu, sơn B, không bả đúng kỹ thuật | m2 | 37.000 |
72 | Cửa sắt kéo (có lá) | m2 | 621.200 |
73 | Cửa cổng sắt bọc tole | m2 | 667.000 |
Điều 5. Các trường hợp cụ thể khác
1. Nhà không trát tường được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.
2. Nhà không xây tường ngăn các phòng riêng biệt thì tính như sau:
a) Đối với nhà trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.
b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.
c) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.
d) Đối với nhà có kiến trúc tương tự biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.
3. Nhà có đặc điểm sau đây giá trị được cộng thêm giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này:
a) Có cửa nhôm kính, cộng thêm 75.000 đồng/m2.
b) Có cửa gỗ (nhóm III), cộng thêm 45.000 đồng/m2.
4. Nhà lầu hoặc nhà (trệt + lững) tại Điều 4, Quy định này, có đóng trần tùy theo loại trần thực tế được xác định diện tích, giá trị loại trần nêu tại Điều 4, Quy định này, để cộng thêm giá trị của ngôi nhà. Không được cộng thêm giá trị trần (đồng/m2) vào giá trị nhà lầu hoặc (trệt + lửng), tại Điều 4, Quy định này để áp giá.
5. Nhà có tường sơn nước, sơn “B”, thì tính như sau:
a) Đối với nhà độc lập trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 10%.
b) Đối với nhà liên kế trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 5%.
c) Đối với nhà độc lập có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 7%.
d) Đối với nhà liên kế có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.
đ) Đối với nhà biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 6%.
e) Đối với nhà biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.
g) Đối với nhà kho, xưởng sản xuất thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 3%.
6. Hệ thống điện và cấp thoát nước trong nhà được tính như sau:
a) Đối với nhà có hệ thống điện hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù hợp thực tế của ngôi nhà cộng thêm 3%.
b) Đối với nhà có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 1,6%.
7. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ xây dựng nêu tại Điều 4, Quy định này.
8. Nhà tình thương, nhà tình nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp dụng (ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).
9. Cây xăng:
a) Đối với cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn, …thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, …áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4, Quy định này.
b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm, …áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.
10. Ngoài ra: nếu thực tế kết cấu nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc trong khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
11. Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành, trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.
Đối với hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
- 1Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 1Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 08/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra