- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ “Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 254/2004/QĐ-UB ngày 27/4/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về việc thành lập các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Theo đề nghị của các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi cục Thú y là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thú y có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thú y trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và các dự án, đề án, chương trình, chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về Thú y.
2. Trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm về Thú y trên cơ sở chủ trương của ngành, của tỉnh.
3. Tổ chức triển khai và giám sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật, chiến lược, qui hoạch, kế hoạch, các dự án, đề án, chương trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về Thú y đã được phê duyệt.
4. Về phòng, chống dịch bệnh động vật:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương, cơ sở chăn nuôi, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; thẩm định điều kiện vệ sinh Thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và đề nghị Cục Thú y công nhận theo quy định.
b) Tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát việc thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật.
c) Định kỳ kiểm tra bệnh động vật tại các cơ sở sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống Quốc gia), tại các vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo phân công của Cục Thú y.
d) Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm phòng Vacxin, các biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật.
đ) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật, phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh; điều tra giám sát, phát hiện, chẩn đoán, xác định bệnh, dịch bệnh động vật; theo dõi, báo cáo tình hình dịch bệnh động vật theo quy định.
e) Đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng, chống dịch bệnh; ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch mới, kiểm soát các ổ dịch cũ.
f) Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh, bãi bỏ công bố dịch bệnh động vật tại địa phương theo quy định.
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi.
5. Về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; kiểm soát việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại một số cửa khẩu quốc tế theo sự phân công của Cục Thú y.
b) Kiểm soát giết mổ động vật phục vụ tiêu dùng trong tỉnh.
c) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; chất thải động vật.
d) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống, cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; cơ sở, nơi tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y (sau đây gọi là thuốc thú y) thuộc thẩm quyền.
đ) Hướng dẫn thực hiện việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc đối với các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật các vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
6. Về quản lý thuốc thú y:
a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc thú y để phòng chống dịch bệnh cho động vật.
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thực hiện việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát theo dõi, công nhận kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định.
d) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề thú y; thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định.
đ) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho nhân viên thú y xã và các tổ chức cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y; chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với mạng lưới thú y xã thông qua Trạm Thú y cấp huyện; thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
e) Tổ chức thực hiện các dự án, chương trình quốc gia về thú y được phân công; các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định chung của Nhà nước; các hoạt động hợp tác quốc tế về thú y theo quy định; nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về thú y.
f) Trực tiếp quản lý, chỉ đạo các Trạm thú y huyện, thị xã, các Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông trong tỉnh và các trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu được Cục Thú y phân công.
g) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thú y của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y; xử phạt vi phạm hành chính nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về thú y; trong lĩnh vực thú y, giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về thú y theo thẩm quyền.
h) Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến thú y theo hướng dẫn của Cục thú y.
7. Tổ chức, thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo về công tác thú y, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác thú y trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền.
Thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của Chi cục; chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
9. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
- Chi cục Trưởng
- Có từ 01đến 02 Phó Chi cục Trưởng
- 04 Phòng chuyên môn:
+ Phòng Tổ chức hành chính
+ Phòng Kiểm dịch động vật - Kiểm soát giết mổ
+ Phòng Chẩn đoán xét nghiệm và Dịch tễ thú y
+ Phòng Thanh tra
- Các đơn vị sự nghiệp: Trạm Thú y các huyện, thị xã.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Biên chế:
Biên chế của Chi cục Thú y nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao hàng năm.
Việc bố trí công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định Nhà nước.
Điều 4. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Trưởng Chi cục Thú y phối hợp với các tổ chức chuyên môn thuộc Sở, xây dựng quy chế làm việc Chi cục để tổ chức thực hiện.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quyết định khác trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trưởng Chi cục Thú y và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
` | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 47/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thú y do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 6Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 47/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thú y do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 08/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 08/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực