- 1Quyết định 279/2005/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 279/2005/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2023
- 3Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 13 tháng 04 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại tờ trình số 137/TTr-SCT ngày 29/3/2010 về việc đề nghị ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên cứu, khảo sát, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp; gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch và quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa của tỉnh góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1. Các chính sách xúc tiến thương mại theo quy định này được áp dụng đối với:
a) Các tổ chức xúc tiến thương mại thuộc các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định; Ban quản lý các khu công nghiệp; Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện các đề án, chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
b) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Ngoài chính sách đã quy định tại Quyết định này, các đơn vị vẫn được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về xúc tiến thương mại, nhưng tối đa không quá 100% tổng chi phí.
Đối với các Doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại đã được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khác của tỉnh thì không được hỗ trợ theo quy định này.
Điều 3. Nội dung các chương trình xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức, tham dự các hội chợ triển lãm:
a) Đối với các đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức hoặc tham dự các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước để trưng bày các sản phẩm tiêu biểu, có lợi thế của các doanh nghiệp tỉnh Nam Định được hỗ trợ kinh phí xây dựng gian hàng và các chi phí khác bao gồm: Chi phí thuê diện tích mặt bằng, chi vận chuyển hàng hóa, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ, quảng cáo; chi tiền ăn, nghỉ đi lại cho cán bộ công chức được cử tham gia Hội chợ… Mức hỗ trợ do UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia hội chợ triển lãm:
- Các doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm trong nước được hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng (mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ từ 01 đến 03 gian hàng tiêu chuẩn). Mức hỗ trợ tối đa 20.000.000 đồng/1 doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài được hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng (mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ từ 01 đến 02 gian hàng tiêu chuẩn). Trường hợp doanh nghiệp đã được hỗ trợ kinh phí từ chương trình xúc tiến thương mại quốc gia thì ngân sách tỉnh hỗ trợ phần còn lại đảm bảo doanh nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa 50.000.000 đồng/1 doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ 50% chi phí tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế cho các đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức. Mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/1 khóa tập huấn.
3. Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm với các tổ chức, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để xúc tiến thương mại, đầu tư, nhằm đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu cơ hội hợp tác sản xuất kinh doanh đầu tư, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước. Mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/1 sự kiện.
4. Đối với các đề án xây dựng và ứng dụng quy trình kinh doanh điện tử; áp dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong các ngành, mức hỗ trợ do UBND tỉnh quyết định.
5. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Điều kiện, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại
1. Điều khiển được hỗ trợ:
- Các tổ chức, doanh nghiệp nêu tại Điều 2, thực hiện các nội dung xúc tiến thương mại nêu tại Điều 3 của Quy định này, được xem xét hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh.
- Đối với doanh nghiệp tham dự hội chợ triển lãm tại nước ngoài phải được sự đồng ý của UBND tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí:
a) Đối với các tổ chức xúc tiến thương mại được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 3:
+ Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại.
+ Kế hoạch, nội dung, dự toán kinh phí thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại được UBND tỉnh phê duyệt (chi tiết từng hạng mục chi, số lượng định mức chi phù hợp với các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương và địa phương).
+ Các tài liệu liên quan về các chi phí thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại.
b) Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia hội chợ triển lãm:
+ Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ triển lãm.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Bản sao Hợp đồng thuê gian hàng hội chợ triển lãm của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức hội chợ triển lãm.
+ Bản sao Hóa đơn, phiếu thu tiền thuê gian hàng của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức hội chợ triển lãm.
+ Văn bản cho phép của UBND tỉnh đối với trường hợp doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm ở nước ngoài; các chứng từ (hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu) phải được dịch sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản dịch.
Điều 5. Trình tự xây dựng, thẩm định, xét duyệt, cấp kinh phí hỗ trợ và quyết toán tiền hỗ trợ
1. Các đối tượng được hỗ trợ lập tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại và hồ sơ theo quy định tại Điều 4 gửi về Sở Công thương và Sở Tài chính
2. Sở Công thương kiểm tra hồ sơ và có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ các đơn vị từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại.
3. Cấp kinh phí hỗ trợ và quyết toán tiền hỗ trợ: Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện các thủ tục cấp phát kinh phí, quyết toán tiền hỗ trợ cho các đơn vị được hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Ngành kinh phí xúc tiến thương mại
Kinh phí để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại nhằm khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Nam Định được hình thành từ các nguồn sau:
- Ngân sách của tỉnh bố trí trong dự toán hàng năm theo khả năng ngân sách.
- Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có).
- Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố Nam Định
1. Sở Công thương
- Hàng năm Sở Công thương lập kế hoạch sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng dự án; kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai dự án sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại của các tổ chức, doanh nghiệp.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công tác xúc tiến thương mại trên địa bàn theo quy định.
- Là đầu mối giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Tổng hợp dự toán kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm trình UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện dự án sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại về các thủ tục tài chính liên quan và cấp kinh phí xúc tiến thương mại cho các dự án theo đúng quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Công thương kiểm tra, quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại của các đơn vị được hỗ trợ từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. UBND các huyện, thành phố Nam Định; các Sở ngành có liên quan chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân thực hiện dự án sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại
1. Tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, đúng dự toán và các quy định hiện hành của nhà nước và UBND tỉnh.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong công tác đánh giá, kiểm tra giám sát việc thực hiện dự án.
3. Báo cáo kết quả thực hiện dự án và quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại đã sử dụng theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc thực hiện dự án.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu… thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức quản lý, sử dụng và tạo nguồn kinh phí xúc tiến thương mại được xem xét khen thưởng theo chế độ hiện hành. Các tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tùy theo mức độ, bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Công thương, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2023
- 4Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2023
- 3Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 279/2005/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 kèm theo Quyết định 279/2005/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 08/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Đoàn Hồng Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2010
- Ngày hết hiệu lực: 09/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực