Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 08/2008/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 29 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất và phương pháp xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 229/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh hệ số trong các biểu phụ lục đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất như sau:

1. Bảng 1 (Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà tranh tre):

a) Điều chỉnh hệ số 1,1 lần đối với các mục: 1; 2; 3; 4;5; 6; 7; 8 và mục 10.

b) Điều chỉnh hệ số 1,12 lần đối với các mục 9 và mục 11.

2. Bảng 2 (Đơn giá bồi thường nhà dân dụng); bảng 3 (Bồi thường công trình phục vụ giáo dục công cộng); bảng 4 (Bồi thường công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng):

Điều chỉnh hệ số 1,15 lần.

3. Bảng 5 (Đơn giá bồi thường vật kiến trúc); bảng 6 (Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả):

Điều chỉnh hệ số 1,1 l ần.

4. Đối với nhà mái tôn của hộ gia đình tính theo khối lượng thực tế.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đậu