Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08/2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước

1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 9%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,5%/năm.

2. Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn và dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 8,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 6,9%/năm.

Điều 2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 9%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 6,9%/năm.

Điều 3. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước áp dụng cho các dự án ký hợp đồng tín dụng lần đầu tiên kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007. Đối với các dự án đã ký hợp đồng trước ngày 16 tháng 01 năm 2007, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được thực hiện theo các cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website BTC;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng công ty nhà nước 90, 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Vụ TCNH;
- Lưu VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà