- 1Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1
Quy định này quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 và Điều 6 của Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện ban hành kèm theo Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;
b) Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện;
c) Các tổ chức, cá nhân bị bên bán điện ngừng cấp điện do vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
d) Bên bán điện (bên được phép thu phí ngừng và cấp điện trở lại).
Chương 2
MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
1. Tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 39.000 đồng;
2. Tại điểm có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35 kV là 123.000 đồng;
3. Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV là 181.000 đồng.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Hệ số điều chỉnh chi phí ngừng và cấp điện trở lại
1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách: Nếu khoảng cách từ trụ sở làm việc của bên bán điện đến vị trí thực hiện ngừng và cấp điện lớn hơn 5 km thì mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại được nhân với hệ số khoảng cách (k), cụ thể như sau:
a) Đến 5 km hệ số k = 1;
b) Trên 5 km đến 10 km hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km đến 20 km hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km đến 30 km hệ số k = 1,42 ;
đ) Trên 30 km đến 50 km hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km hệ số k = 1,70.
2. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n): Nếu việc thực hiện ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng thì hệ số n = 1; khu vực miền núi, hải đảo được nhân với hệ số n = 1,15.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điều chỉnh theo khu vực và khoảng cách
1. Khu vực đồng bằng:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k.
2. Khu vực miền núi, hải đảo:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k x n.
Trong đó:
T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại.
M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều 4 của Quy định này.
k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
n: Hệ số điều chỉnh theo vùng miền quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
Chương 3:
| BỘ TRƯỞNG |
CÁCH TÍNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08 /2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007)Công thức tính Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại:
Chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ bản | = | Chi phí nhân công | + | Chi phí đi lại | + | Thuế VAT |
Trong đó:
Chi phí nhân công: bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và tiền ăn ca.
Chi phí nhân công theo lương cơ bản | = | Lương cơ bản 1 ngày công | x | Số công cho 1 lần đóng cắt | x | Hệ số lương bậc thợ | x | Hệ số lương điều chỉnh doanh nghiệp |
| |||||||
| Phụ cấp | = | Lương cơ bản 1 ngày công | x | Hệ số lương điều chỉnh doanh nghiệp | x | Hệ số phụ cấp lưu động | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí đi lại: Chi phí đi lại tính cho khoảng cách từ Đơn vị được phép đóng và cắt điện trở lại đến địa điểm ngừng và cấp điện trở lại.
Thuế suất thuế VAT: 10%
CÁC MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007)
Đơn vị: 1.000 đồng
| Từ 0,4 kV trở xuống | Trên 0,4 kV đến 35 kV | Trên 35 kV |
ĐỒNG BẰNG |
|
|
|
Đồng bằng, hộ sinh hoạt | 39 | 123 | 181 |
Đồng bằng, đối tượng áp dụng khác |
|
|
|
Mức cơ bản (đến 5km) | 39 | 123 | 181 |
Trên 5km đến 10km | 44 | 140 | 206 |
Trên 10km đến 20km | 50 | 157 | 232 |
Trên 20km đến 30km | 55 | 175 | 257 |
Trên 30km đến 50km | 61 | 192 | 282 |
Trên 50km | 66 | 209 | 308 |
MIỀN NÚI |
|
|
|
Miền núi, hộ sinh hoạt | 39 | 123 | 181 |
Miền núi, đối tượng áp dụng khác |
|
|
|
Đến 5km | 39 | 123 | 181 |
Trên 5km đến 10km | 51 | 161 | 237 |
Trên 10km đến 20km | 57 | 181 | 266 |
Trên 20km đến 30km | 64 | 201 | 296 |
Trên 30km đến 50km | 70 | 221 | 325 |
Trên 50km | 76 | 240 | 354 |
- 1Quyết định 60/2001/QĐ-BCN Quy định mức chi phí đóng cắt điện do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 8474/QĐ-BCT năm 2014 quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 60/2001/QĐ-BCN Quy định mức chi phí đóng cắt điện do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 25/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 212/QĐ-BCT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực
- 2Quyết định 39/2005/QĐ-BCN về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 4Quyết định 8474/QĐ-BCT năm 2014 quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 08/2007/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2007
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: 20/02/2007
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 07/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực