Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2006/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2006 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH: MÁY LÁI THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT ĐỘNG TẠI XƯỞNG CHẾ TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Ngành:
MÁY THỦY LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT ĐỘNG TẠI XƯỞNG CHẾ TẠO
Số đăng ký: 22 TCN 344 - 06
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT ĐỘNG TẠI XƯỞNG CHẾ TẠO
HÀ NỘI - 2006
|
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành Máy lái thủy lực tầu thủy - Phương pháp thử hoạt động tại xưởng chế tạo (22 TCN 344 - 06) được biên soạn trên cơ sở Tiêu chuẩn JIS F 6720-95, JIS F 6721-95 của Tổ chức Tiêu chuẩn Nhật Bản (ấn phẩm năm 2002 và kết quả nghiên cứu thực tế sản xuất, sử dụng ở Việt Nam.
Tiêu chuẩn này được ban hành nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tế sản xuất của ngành công nghiệp đóng tầu và tạo thuận lợi cho công tác kiểm tra chứng nhận, quản lý máy lái thủy lực tầu thủy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | MÁY LÁI THỦY LỰC TẦU THỦY - PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT ĐỘNG TẠI XƯỞNG CHẾ TẠO | 22 TCN 344 - 06 |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | Có hiệu lực từ: |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định việc kiểm tra, thử hoạt động máy lái thủy lực sau khi chế tạo tại xưởng.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện việc kiểm tra, thử hoạt động máy lái thủy lực sau khi chế tạo tại xưởng.
2. Kiểm tra trước khi thử hoạt động
2.1. Kiểm tra hồ sơ thiết kế, quy trình thử, các biên bản nghiệm thu chi tiết chế tạo, biên bản thử nội bộ.
2.2. Kiểm tra sự phù hợp của các thiết bị thủy lực, điện đã lắp trên máy lái với các chứng chỉ hiện có.
2.3. Kiểm tra sự phù hợp về kết cấu của máy lái với thiết kế đã duyệt.
2.4. Kiểm tra sự lắp đặt máy lái trên băng thử và điều kiện sẵn sàng thử của nhà chế tạo.
2.5. Kiểm tra thử thủy lực đường ống và thiết bị với áp suất thử lấy bằng 1,5 áp suất làm việc lớn nhất.
3.1. Thử hoạt động của hệ thống điện chỉ báo
Thử đèn báo, đồng hồ V, A, v.v.
3.2. Thử hoạt động của hệ thống điện điều khiển
- Thử tác dụng khóa điều khiển của đài lái tại bảng điện hầm lái;
- Thử khởi động từng bơm tại đài lái, hầm lái.Kiểm tra khóa liên động (nếu có);
- Thử điều khiển van điện từ tại đài lái, hầm lái. Kiểm tra tác dụng khóa liên động của chúng;
- Thử khả năng tự khởi động lại khi nguồn năng lượng được phục hồi sau khi mất.
3.3. Thử hoạt động của hệ thống chỉ báo góc lái
- Kiểm tra độ chính xác của đồng hồ chỉ báo góc lái;
- Kiểm tra khả năng chống rung, chống tự lỏng cơ cấu của bộ phát góc lái.
3.4. Thử hoạt động của mạch báo động
- Thử cạn dầu trong két;
- Thử quá tải;
- Thử mất pha;
- Thử mất nguồn điều khiển;
- Thử trạng thái sẵn sàng hoạt động của các chuông còi đèn báo.
3.5. Thử máy lái hoạt động không tải
- Thử thao tác chuyển đổi hoạt động giữa các máy lái;
- Kiểm tra sự hoạt động ổn định của từng máy khi thao tác quay lái liên tục;
- Kiểm tra độ nhậy của hệ thống điều khiển khi thực hiện di chuyển nhỏ (đến 10), đảo chiều liên tục;
- Kiểm tra độ ồn của bộ truyền động lai bơm, của kết cấu giá đỡ và động cơ;
- Đo thời gian quay lái của từng máy lái theo quy định với máy lái chính (t/650) và máy lái phụ (t/300)
- Thử khả năng quay lái của máy lái tay sự cố (nếu có);
- Các số liệu thử được thể hiện trong Biên bản thử tại xưởng đối với máy lái thủy lực quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn này.
4. Thử tải với bơm thủy lực và động cơ điện
Bơm thủy lực và động cơ điện phải thử theo các dạng mục sau:
1. Thử hoạt động;
2. Thử quá tải;
3. Thử khả năng làm việc ổn định.
4.1. Các phương pháp và bố trí thử
4.1.1. Bố trí thử
Thử bơm thuỷ lực và động cơ điện của máy lái có thể sử dụng ngay bộ động lực của nó để tiến hành thử. Các thiết bị đo kiểm tra được lắp nối vào bộ động lực theo sơ đồ ở Hình 1.
4.1.2. Thử hoạt động
Thử hoạt động với bơm thủy lực thay đổi sản lượng phải được thực hiện ở 100% sản lượng thiết kế.
1) Cho bơm thủy lực làm việc không tải trong thời gian 15 phút, xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.
2) Điều chỉnh van tạo tải, nâng áp suất đẩy của bơm thủy lực lên từng mức 50%, 70%, 100% áp suất làm việc lớn nhất của máy lái (Pmax).
Tại 100% Pmax thời gian thử không nhỏ hơn 30 giây. Xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.
Hình 1: Sơ đồ thử bơm
(1) Đồng hồ lưu lượng (2) Van tạo tải (3) Đồng hồ áp suất (4) Van định áp | (5) Bơm thủy lực (6) Động cơ điện (7) Nhiệt kế (8) Két dầu |
4.1.3. Thử quá tải
Nâng áp suất đẩy của bơm thủy lực lên giá trị 115% Pmax trong thời gian 10 ¸ 13 giây. Xác định các thông số của bơm thủy lực và động cơ điện.
4.1.4. Thử khả năng làm việc ổn định
Sau các cuộc thử trên, bơm thủy lực phải thử sức bền kéo dài trong thời gian 30 phút. Áp suất đẩy của bơm thủy lực cần duy trì ở mức phù hợp với công suất làm việc lâu dài (100% N) của động cơ điện (khoảng từ 70% đến 100% Pmax, tùy theo việc chọn động cơ điện cho từng máy lái cụ thể).
4.2. Các thông số cần xác định trong cuộc thử
1. Tốc độ vòng quay;
2. Sản lượng của bơm thủy lực;
3. Áp suất đẩy;
4. Cường độ dòng điện, điện áp của động cơ điện;
5. Nhiệt độ dầu.
4.3. Kiểm tra ở trạng thái mở
Trong quá trình thử, nếu có bất kỳ sự bất thường nào như tiếng ồn quá lơn, nhiệt độ dầu tăng cao, v.v. cần phải kiểm tra bơm thủy lực ở trạng thái mở để tìm nguyên nhân. Nếu bơm thủy lực có khuyết tật chế tạo thì phải loại bỏ.
4.4. Lập biên bản thử
Kết quả kiểm tra và thử bơm thủy lực, động cơ điện dùng cho máy lái được thể hiện trong Biên bản thử tại xưởng đối với bơm thủy lực và động cơ điện quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn này.
BIÊN BẢN THỬ TẠI XƯỞNG ĐỐI VỚI MÁY LÁI THỦY LỰC
Tên máy lái:
- Mô men làm việc lớn nhất: kNm Ngày thử:
- Áp suất làm việc lớn nhất: MPa Địa điểm thử:
- Bán kính séc tơ: mm
- Đường kính xi lanh/hành trình pít tông: mm
KẾT QUẢ THỬ:
1. Thử hoạt động không tải:
Máy lái | Góc quay lái | Thời gian quay lái | Áp suất | Động cơ điện | Ghi chú | |||
Tốc độ | Điện áp | Cường độ dòng | Công suất | |||||
| (Độ) | (s) | MPa | r/min | V | A | KW |
|
Máy lái chính số 1 | 00 ¸ P350 |
|
|
|
|
|
|
|
P350 ¸ T300 |
|
|
|
|
|
|
| |
T350 ¸ P300 |
|
|
|
|
|
|
| |
P350 ¸ 00 |
|
|
|
|
|
|
| |
Máy lái chính số 2 | 00 ¸ P350 |
|
|
|
|
|
|
|
P350 ¸ T300 |
|
|
|
|
|
|
| |
T350 ¸ P300 |
|
|
|
|
|
|
| |
P350 ¸ 00 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu máy lái chính số 2 là máy lái phụ thì góc thử là (T150 ¸ P150)
2. Thử hệ thống điều khiển:
3. Thử hệ thống chỉ báo góc lái:
4. Thử hệ thống báo hiệu, báo động:
KẾT LUẬN:
ĐẠI DIỆN NHÀ SẢN XUẤT(ký, ghi rõ họ tên) | ĐĂNG KIỂM VIÊN (ký, ghi rõ họ tên) |
BIÊN BẢN THỬ TẠI XƯỞNG ĐỐI VỚI BƠM THỦY LỰC VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Tên máy lái: Tên bộ động lực:
- Mô men lái lớn nhất: kNm Ngày thử:
- Áp suất làm việc lớn nhất: MPa Địa điểm thử:
- Điện trở cách điện: MW
Đặc điểm | Bộ động lực chính | Bộ động lực phụ | |
Động cơ điện | - Kiểu mác - Nguồn điện (V, Hz) - Công suất vòng quay (kW, r/min) - Nước sản xuất |
|
|
Bơm thủy lực | - Kiểu mác - Sản lượng đơn vị (cm3/r) - Áp suất thiết kế (MPa) - Hãng, nước sản xuất |
|
|
KẾT QUẢ THỬ
Tên | Ký hiệu | Đơn vị | Không tải | 50% Pmax | 75% Pmax | 100% Pmax | 115% Pmax | 100% N |
Thời gian thử | t | min |
|
|
|
|
|
|
Điện áp nguồn | U | V |
|
|
|
|
|
|
Dòng điện làm việc | I | A |
|
|
|
|
|
|
Công suất động cơ | N | kW |
|
|
|
|
|
|
Áp suất đẩy | P | MPa |
|
|
|
|
|
|
Tốc độ quay | n | r/min |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng lý thuyết | Ql | l/min |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng thực tế | Qt | l/min |
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất bơm | hH | % |
|
|
|
|
|
|
Nhiệt độ dầu | Td | 0C |
|
|
|
|
|
|
Nhiệt độ môi trường | Tm | 0C |
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN:
ĐẠI DIỆN NHÀ SẢN XUẤT(ký, ghi rõ họ tên) | ĐĂNG KIỂM VIÊN (ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 13/2006/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành Quy trình đầm nén đất đá dăm trong phòng thí nghiệm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 3Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 4Thông tư 27/2010/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Quyết định 13/2006/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành Quy trình đầm nén đất đá dăm trong phòng thí nghiệm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 5Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 7Nghị định 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- 8Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
Quyết định 08/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn Ngành: Máy lái thủy lực - Phương pháp thử hoạt động tại xưởng chế tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 08/2006/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2006
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đào Đình Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 19 đến số 20
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra