- 1Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ công văn số 771/CP-CN ngày 8 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch cục bộ một số khu chức năng đô thị Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 12 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định những nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 2319/2003/ QHKT- TTr ngày 18 tháng 12 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn Đầu tư và xây dựng thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng lập tháng 12 năm 2003, với các nội dung sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí:
Khu đô thị mới Việt Hưng nằm phía Đông Bắc Thành phố Hà Nội thuộc địa phận Thị trấn Đức Giang, xã Việt Hưng và xã Giang Biên - Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên).
1.2. Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp tuyến đường nối với Quốc lộ 1 mới và khu dân cư xã Giang Biên;
- Phía Đông Nam giáp tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m và khu công nghiệp Sài Đồng A;
- Phía Tây Bắc giới hạn bởi ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang trục phố Ngô Gia Tự;
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư làng Lệ Mật - xã Việt Hưng.
1.3. Quy mô:
Quy mô khu đất quy hoạch: 210,5 ha
Dân số dự kiến là: 26.424 người
- Cụ thể hoá các đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Quy hoạch chi tiết 1/5000 huyện Gia Lâm phần sử dụng đất và giao thông và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 19/02/2003.
- Nghiên cứu xây dựng khu đô thị mới ở cửa ngõ Đông Bắc Hà Nội hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật nhằm giải quyết nhu cầu phát triển nhà ở chung của Thành phố (Nhà ở di dân giải phóng mặt bằng, quỹ nhà phát triển mới).
- Làm cơ sở pháp lý để cải tạo, chỉnh trang các khu nhà ở thấp tầng hiện có, tạo quỹ nhà tái định cư để cải tạo chỉnh trang đường Ngô Gia Tự, tạo cảnh quan kiến trúc đô thị xứng đáng với cửa ngõ Đông Bắc của Thủ đô. Đồng thời là căn cứ để các cấp chính quyền quản lý đầu tư và xây dựng theo quy hoạch.
3.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) - Hà Nội tỷ lệ 1/500 là 210,5 ha có cơ cấu sử dụng đất đai cụ thể như sau:
a. Đất xây dựng các công trình cấp thành phố và khu vực : 66,3499 ha
- Đất đường Thành phố, khu vực
(Đường 48m, 40m và 30m): 30,0383 ha
- Đất công trình công cộng thành phố và khu vực: 5,2566 ha
- Đất cơ quan: 1,0271 ha
- Đất hỗn hợp (Nhà ở cho thuê, văn phòng, trường
dạy nghề...): 13,1521 ha
- Đất cây xanh TDTT : 16,8758 ha
b. Đất khu nhà ở: 119,3736ha
c. Đất cây xanh cách ly, đất mương
và hành lang bảo vệ: 24,2605 ha
d. Đất trạm biến áp 110KV Thanh Am: 0,5160 ha
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI
Tt | Chức năng sử dụng | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
I. | Đất xây dựng các công trình cấp thành phố và Khu vực: | 66,3499 | 31,52 |
1.1 | Đất làm đường thành phố và khu vực (48m, 40m, 30m). | 30,0383 | 14,27 |
1.2 | Đất công cộng thành phố và khu vực. | 5,2566 | 2,5 |
1.3 | Đất cơ quan hiện có cải tạo | 1,0271 | 0,49 |
1.4 | Đất hỗn hợp (Trường dạy nghề, văn phòng, nhà ở cho thuê...) | 13,1521 | 6,25 |
1.5 | Đất cây xanh TDTT thành phố | 16,8758 | 8,01 |
II. | Đất khu nhà ở: | 119,3736 | 56,71 |
2.1 | Đất công cộng khu nhà ở | 7,4082 |
|
2.2 | Đất cây xanh TDTT khu nhà ở | 5,4394 |
|
2.3 | Đất làm đường, bãi đỗ xe khu nhà ở | 11,8318 |
|
2.4 | Đất đơn vị ở: | 94,6942 |
|
| Gồm: |
|
|
2.4.1 | - Đất công cộng đơn vị ở: 2,3443 ha |
|
|
2.4.2 | - Đất trường tiểu học và THCS: 9,5689 ha |
|
|
2.4.3 | - Đất nhà trẻ mẫu giáo: 5,1482 ha |
|
|
2.4.4 | - Đất cây xanh đơn vị ở: 4,5080 ha |
|
|
2.4.5 | - Đất đường giao thông: 13,8622 ha |
|
|
2.4.6 | - Đất ở hiện có giữ lại và xây mới: 59,2626 ha |
|
|
| + Đất ở hiện có giữ lại cải tạo: 7,8788 ha |
|
|
| + Đất ở xây mới: 51,3838 ha |
|
|
III. | Đất cây xanh cách ly, đất mương và hành lang bảo vệ. | 24,2605 | 11,52 |
IV. | Đất trạm biến áp 110KV Thanh Am | 0,5160 | 0,25 |
- Quỹ đất ở giao cho Thành phố để xây dựng nhà ở di dân giải phóng mặt bằng
(20% đất ở xây dựng mới) có diện tích 10,277 ha bao gồm các lô có ký hiệu:
+ Đất ở cao tầng: CT-15, CT-19, CT-21 với tổng diện tích là: 90.825 m2
+ Đất ở thấp tầng: BT-01, BT-02 với tổng diện tích là: 11.788 m2
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Trung tâm công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí các công trình cao từ 5 đến 18 tầng dọc theo trục đường 40m giới hạn phía Tây Nam của khu đô thị mới và tại các khu đất giáp các nút và các ngả giao nhau của các trục đường chính có tầm nhìn không gian lớn để tạo các điểm nhấn kiến trúc quy hoạch của khu đô thị và cửa ngõ Thành phố.
- Trung tâm khu ở: Bố trí các công trình công cộng như: Nhà văn hoá, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa, trường phổ thông trung học... Chiều cao trung bình các công trình là 5 tầng.
- Các trung tâm của các đơn vị ở: Bố trí các công trình: Trụ sở UBND, Công an, trạm y tế, trường học phổ thông (cấp 1, 2), vườn hoa cây xanh... Chiều cao các công trình từ 3-5 tầng, có bán kính phục vụ hợp lý, kết hợp linh hoạt với các trung tâm khu nhà ở và khu khu đô thị.
- Các trục phố chính: Bố trí các nhà ở, công trình công cộng, cơ quan và các công trình hỗn hợp, chủ yếu là cao tầng, hợp khối, độc lập hay dạng băng lớn với chiều cao các công trình từ 9 -18 tầng dọc theo đường biên phía Đông Bắc (48m), đường biên phía Tây Nam (40m), đường biên phía Đông Nam (30m), các đường phân khu vực và đường khu nhà ở (30m, 21,5m, 17,5m).
- Hệ thống cây xanh công viên khu vực, cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở và đơn vị ở được kết hợp với các sân vườn, công trình công cộng, hành lang cách ly tạo thành hệ thống cây xanh liên hoàn, thuận lợi cho sử dụng và cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
3.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 Giao thông:
a- Đường cấp khu vực:
- Tuyến từ đầu cầu Đuống đi Quốc lộ 1 mới (giới hạn phía Đông Bắc khu đo thị mới), có chiều rộng mặt cắt ngang B = 48m.
- Tuyến từ đường Ngô Gia Tự đi khu công nghiệp Sài Đồng A (giới hạn khu đất phía Tây Nam khu đô thị mới), có chiều rộng mặt cắt ngang: B= 40m.
- Các tuyến đường khu vực khác trong khu quy hoạch có lộ giới B= 30m với tổng chiều dài là: 5,84 km
b- Đường cấp khu ở, đơn vị ở:
- Các tuyến đường cấp khu ở có chiều rộng mặt cắt ngang B= 21,5m.
- Các tuyến đường cấp đơn vị ở có chiều rộng mặt cắt ngang B= 17,5m và B= 13,5m.
- Riêng trục trung tâm thương mại do có yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mở rộng mặt cắt đến 40m.
- Bãi đỗ xe tập trung: Các bãi đỗ xe phục vụ khu vực và khu nhà ở được bố trí kết hợp với dải cây xanh cách ly khu công nghiệp Sài Đồng A, các khu đất giáp các đường khu vực, đường thành phố và dải đất còn lại của tuyến đường gom của trục đường 48m đi Quốc lộ 1 mới. Tổng diện tích các bãi đỗ xe là 2,3965 ha.
3.3.2 San nền - thoát nước mưa:
a. Quy hoạch san nền:
- Cao độ tim đường tại nút giao thông chính của các tuyến đường từ cấp khu ở trở lên (từ 21,5m đến 48m) tuân thủ theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Cao độ tim đường tại nút giao thông của các tuyến đường nội bộ bên trong khu đất quy hoạch xác định phù hợp với mạng lưới thoát nước mưa.
- Cao độ san nền toàn khu đất cao nhất: Hmax= 7,95m; thấp nhất Hmin= 6,30m.
- Các ô đất xây dựng công trình được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, chọn giải pháp san nền cục bộ từng bước phù hợp với quá trình cải tạo, chỉnh trang của từng khu vực.
b. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Các hồ điều hoà khu vực nằm trong khu quy hoạch có diện tích mặt nước và chiều cao điều hoà tuân thủ theo tính toán ở giai đoạn QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000. Gồm có hồ 1: diện tích 5ha, Hmax= 5,6m; hồ 2: diện tích 2 ha, Hmax= 5,8m.
- Tuyến mương thoát nước khu vực đoạn chảy qua khu quy hoạch, có hướng Đông Bắc Tây Nam (Từ đầm Kim Quan đến thôn Quán Tình) được thay thế bằng cống hộp: BxH = 2(2000 x 2500) và được bố trí dọc theo trục đường khu vực mặt cắt 30m. Đoạn phía Tây Nam của khu đô thị mới được xác định với quy mô mặt cắt B =24m, H=4m.
- Xây dựng các tuyến cống trên các đường khu vực và khu nhà ở có kích thước từ D1000mm đến D2000mm tuân thủ QHCT khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt. Xây dựng các tuyến cống trên các đường nội bộ có kích thước từ D600mm đến D1000mm phù hợp với yêu cầu thoát nước.
3.3.3 Cấp nước:
a- Nguồn và mạng cấp nước:
Nước cấp cho khu đô thị mới Việt Hưng được lấy từ hai nhà máy nước là:
+ Nhà máy nước Gia Lâm (đã xây dựng có công suất giai đoạn đầu là 30.000m3/ngày đêm, tương lai nhà máy sẽ được nâng công suất lên 60.000m3/ngày đêm).
+ Nhà máy nước Thượng Thanh có công suất 20.000m3/ngày đêm (hiện chưa được xây dựng).
Trước mắt, nguồn cấp chủ yếu cho khu đô thị mới Việt Hưng là nhà máy nước Gia Lâm.
b- Bố trí mạng lưới cấp nước:
* Cấp nước sinh hoạt:
- Dọc theo tuyến đường khu vực xung quanh khu đất xây dựng các tuyến ống truyền dẫn f400 - f600.
- Dọc theo tuyến đường phân khu vực, đường nhánh trong khu đô thị mới xây dựng tuyến ống phân phối cấp 2, 3 (f200 - f80 -f40) để cấp nước trực tiếp tới công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) và cấp nước gián tiếp thông qua bể chứa trạm bơm đối với nhà cao tầng (từ 5 tầng trở lên).
* Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy được lấy trực tiếp từ mạng cấp nước sinh hoạt thông qua các họng chữa cháy được bố trí trên các tuyến ống chính kích thước ³ f100. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả từ 100m- 150m.
3.3.4 Cấp điện và thông tin liên lạc:
a. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu đô thị mới Việt Hưng từ trạm biến thế Thanh Am 110/22KV công suất 241MVA. Xây dựng các tuyến cáp ngầm 22KV (gồm 17 lộ) cấp điện cho 44 trạm biến áp 22KV/0,4KV trong khu đô thị mới.
- Các trạm biến áp hiện có, sử dụng lại gồm 03 trạm.
- Xây dựng các tuyến cáp ngầm cấp điện cho chiếu sáng đường phố (tổng chiều dài là: 39,035km).
- Khoảng cách giữa các cột điện 40m.
- Xây dựng các tuyến cáp 22KV (tổng chiều dài: ~3.800m) thay thế tuyến 35 KV, 10KV hiện có cắt qua khu đô thị mới.
- Tuyến 110KV hiện có đi khu công nghiệp Sài Đồng B cắt qua khu đất sẽ được di chuyển dọc theo tuyến đường quy hoạch 30m và đường biên 40m giới hạn phía Tây Nam khu đất, trong hành lang riêng để đảm bảo an toàn cho khu vực.
b. Thông tin liên lạc:
Tổng số máy thuê bao trong khu vực thiết kế là: 9.255máy.
- Nguồn cấp: Tổng dài điều khiển Đức Giang 95.000 số (hiện tại 70.000 số).
- Các tuyến cáp gốc: xây dựng cáp ngầm dọc vỉa hè của trục đường Ngô Gia Tự và một số tuyến đường khu vực đến các tủ cáp.
- Tổng số tủ cáp trong phạm vi quy hoạch là: 43 tủ.
3.3.5 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a- Thoát nước bẩn:
- Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ từ đó dẫn đến trạm bơm và trạm xử lý nước thải ( Trong khu công viên cây xanh Thành phố CV-02). Sau khi xử lý sạch đảm bảo vệ sinh môi trường được thoát vào hệ thống thoát nước chung.
- Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải kích thước: D300 - D500; D200-D300 và D150-D250 để thu nước thải từ các công trình dẫn đến trạm xử lý nước thải.
c- Vệ sinh môi trường:
Rác thải được thu gom vào các công-ten-nơ, thùng chứa có dung tích 0,4 ¸ 1 m3 để vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
3.3.6 Đối với tuyến ống xăng dầu:
Các công trình hạ tầng kỹ thuật nằm trong hành lang bảo vệ hoặc cắt qua tuyến ống xăng dầu cần có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn và được thoả thuận của cơ quan quản lý công trình xăng dầu, cơ quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.
- Căn cứ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/500 được duyệt, Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng triển khai các bước tiếp theo, chủ động phương án tổ chức thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật từng khu vực của dự án, trên nguyên tắc đảm bảo đồng bộ của toàn khu đô thị mới; Tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 theo đúng quy định của pháp luật, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm và chủ tịch UBND quận Long Biên chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
| T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
- 1Quyết định 159/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 114/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông)tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Xuân La, Phú Thượng-Quận Tây Hồ và các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 90/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Cửa Ô phía Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 tại Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 88/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 30/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 159/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 114/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông)tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Xuân La, Phú Thượng-Quận Tây Hồ và các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 90/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Cửa Ô phía Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 tại Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 88/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 30/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Việt Hưng - Gia Lâm-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 29/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng - huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 10Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 08/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng-Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 08/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Quý Đôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực