- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn chưa có tên trong Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định tại Quyết định này khi tham gia hoạt động khai thác thủy sản.
b) Tổ chức, phối hợp với các ngành chức năng thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn theo thẩm quyền.
c) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, địa phương xác định vị trí tọa độ, cắm mốc, biển báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quy định này theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.
4. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hỗ trợ việc chuyển giao các quy trình sản xuất các loài thủy sản theo các quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ tại Quyết định này trên địa bàn huyện để tổ chức, thực hiện. Chỉ đạo các lực lượng chức năng, các phòng ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức phổ biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm theo quy định. Triển khai thực hiện thủ tục hành chính về công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, tuyên truyền và thành lập tổ đội quản lý, thường xuyên tuần tra, kiểm soát trong các tháng cao điểm thuộc khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn theo quy định.
c) Đề xuất kinh phí và triển khai thực hiện cắm mốc phao, biển cảnh báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn quản lý. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
d) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
7. Các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp, triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định 07/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Khu vực cấm | Xã | Phạm vi/Tọa độ cấm | Chiều dài, diện tích khu vực cấm | Thời gian cấm (Từ ngày - đến ngày) | Đối tượng chính cần được bảo vệ |
I | Huyện Mường Tè |
|
|
|
|
|
1 | Vùng ngập nước tại bản Nậm Hạ - xã Can Hồ, cách UBND xã Can Hồ 1,6 km (theo đường bộ). | Can Hồ | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C1a: 22°17'52"N, 102°49'25"E C1b: 22°17'49"N, 102°49'43"E C1c: 22°17'52"N, 102°49'49"E C1d: 22°17'47"N, 102°49’53"E C1e: 22°17'48"N, 102°50'03"E C1f: 22°17'45"N, 102°50'09"E C1g: 22°17'39"N, 102°49'54"E C1h: 22°17'31"N, 102°49'47"E C1i: 22°17'32"N, 102°49'26"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 1.134 m; Diện tích 40 ha. | 01/5-31/7 | cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp) |
2 | Vùng ngập nước thuộc khu 3, khu 11, khu 12 - TT Mường Tè, cách UBND huyện Mường Tè 0,8km (theo đường bộ). | TT Mường Tè | C2a: 22°23'05"N, 102°47'50"E C2b: 22°22'47"N, 102°48'21"E C2c: 22°22'52"N, 102°48'30"E C2d: 22°22'55"N, 102°48'54"E C2e: 22°22'39"N, 102°49'26"E C2f: 22°22'36"N, 102°49'24"E C2g: 22°22'40"N, 102°49'08"E C2h: 22°22'37"N, 102°48'03"E C2i: 22°22'46"N, 102°48'32"E C2k: 22°22'41"N, 102°48'19"E C2l: 22°22'54"N, 102°47'49"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của Sông Đà có chiều dài 2.962m; Diện tích 58 ha. | 01/5- 31/7 | cá Chép (Cyprinus carpio), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), tôm (Macrobrachium spp |
II | Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
3 | Vùng ngập nước bản Co Mủn - xã Lê Lợi, cầu Lai Hà gần 2 km (theo đường bộ - hướng đi về Nậm Nhùn). | Lê Lợi | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C3a: 22°05'02"N, 103°09'47"E C3b: 22°05'01"N, 103°09'56"E C3c: 22°04'43"N, 103°09'51"E C3d: 22°04'37"N, 103°09'53"E C3e: 22°04'37"N, 103°09'35"E C3f: 22°04'49"N, 103°09'36"E C3g: 22°04'58"N, 103°09'42"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 763 m; diện tích 28 ha. | 01/4- 30/6 | cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp) |
4 | Vùng nước ngập bản Nậm Ty - xã Nậm Hàng, cách UBND xã Nậm Hàng 1,5 km (theo đường bộ). | Nậm Hàng | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C4a: 22°08'27"N, 103°02'02"E C4b: 22°07'18"N, 103°04'09"E C4c: 22°07'06"N, 103°04'01"E C4d: 22°07'55"N, 103°02'10"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 3.637 m; diện tích 91 ha. | 01/4- 30/6 | |
5 | Vùng nước ngập thuộc Tổ dân phố Pa Kéo - Thị trấn Nậm Nhùn, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 0,1km (theo đường bộ) (phía sau UBND thị trấn). | Thị trấn Nậm Nhùn | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C5a: 22°08'43"N, 103°00'48"E C5b: 22°08'25"N, 103°01'14"E C5c: 22°08'10"N, 103°02'11''E C5d: 22°07'55"N, 103°02'12"E C5e: 22°08'06"N, 103°00'45"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 2.562 m; diện tích 73 ha. | 01/4- 30/6 | |
6 | Vùng ngập nước thuộc các bản Cang, Mường Mô, bản Giang, bản Nậm Hài - xã Mường Mô, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 1,3 km (theo đường bộ. | Mường Mô | Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C6a: 22°13'59"N, 102°55'00"E C6b: 22°14'04"N, 102°55'51"E C6c: 22°13'03"N, 102°55'56''E C6d: 22°12'52"N, 102°56'12"E C6e: 22°12'29"N, 102°56'02"E C6f: 22°12'01"N, 102°56'26"E C6g: 22°12'33"N, 102°54'46"E C6h: 22°12'24"N, 102°54'22"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 7.295 m; diện tích 400 ha.. | 01/4- 30/6 | |
7 | Vùng ngập nước thuộc bản Huổi Mắn - xã Nậm Chà, cách cầu Nậm Pồ 0,05km (theo đường bộ). | Nậm Chà | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C7a: 22°05'35"N, 102°51'57"E C7b: 22°05'37"N, 102°52'09"E C7c: 22°04'58"N, 102°52'24"E C7d: 22°50'30"N, 102°52'36"E C7e: 22°05'27"N, 102°52'49"E C7f: 22°05'14"N, 102°52'41"E C7g: 22°05'00"N, 102°52'40"E C7h: 22°04'55"N, 102°52'35"E C7i: 22°04'51"N, 102°52'23"E C7k: 22°05'01"N, 102°52'04"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 2.892 m; diện tích 67 ha | 01/5- 31/7 | |
III | Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
|
8 | Vùng ngập nước tại bản Nậm Ngập - xã Nậm Tăm, cách Trung tâm Y tế huyện Sìn Hồ (cơ sở 2) 1,7km (theo đường thủy). | Nậm Tăm | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C8a: 22°15'44"N, 103°24'21"E C8b: 22°15'47"N, 103°24'29"E C8c: 22°15'32"N, 103°24'37"E C8d: 22°15'27"N, 103°24'29"E C8e: 22°15'35"N, 103°24'20"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 520 m; Diện tích 39 ha. | 01/4- 30/6 | cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp) |
9 | Vùng ngập nước tại bản Nậm Cha - xã Nậm Cha, cách UBND xã Nậm Cha 0,3 km (theo đường thủy). | Nậm Cha | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C9a: 22°12'54"N, 103°25'10"E C9b: 22°13'02"N, 103°25'37"E C9c: 22°12'48"N, 103°25'53"E C9d: 22°12'31"N, 103°25'39"E C9e: 22°12'27"N, 103°25'20"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 893 m; Diện tích 61 ha. | 01/4- 30/6 | |
IV | Huyện Tân Uyên |
|
|
|
|
|
10 | Vùng ngập nước tại bản Phiêng Lúc - xã Nậm Cần, cách trường Tiểu học xã Nậm Cần 0,5km (theo đường bộ). | Nậm Cần | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C10a: 22°08'49"N, 103°43'03"E C10b: 22°08'51"N, 103°43'24"E C10c: 22°05'50"N, 103°42'51"E C10d: 22°06'02"N, 103°44'22"E C10e: 22°05'03"N, 103°43'28"E C10f: 22°04'10"N, 103°44'45"E C10g: 22°03'46"N, 103°44'17"E C10h: 22°04'06"N, 103°43'09"E C10i: 22°05'47"N, 103°42'08"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 15.850 m; Diện tích khoảng 316 ha. | 01/5- 31/7 | cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), tôm (Macrobrachium spp) |
V | Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
|
11 | Vùng ngập nước thuộc bản Sàng, bản Mở - xã Khoen On, cách UBND xã Khoen On 0,4 km (theo đường bộ). | Khoen On | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C11a: 21°45'46"N, 103°49'45"E C11b: 21°46'08"N, 103°50'23"E C11c: 21°44'23"N, 103°51'32"E C11d: 21°42'47"N, 103°51'22"E C11e: 21°42'09"N, 103°51'50"E C11d: 21°41'59"N, 103°51'51"E C11e: 21°42'03"N, 103°51'11"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng của sông Nậm Mu có chiều dài 9.270 m; diện tích 473 ha. | 01/4- 30/6 | cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), tôm (Macrobrachium spp) |
12 | Vùng ngập nước tại bản Củng - xã Ta Gia, cách UBND xã Ta Gia 0,3 km (theo đường bộ). | Ta Gia | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C12a: 21°49'36"N, 103°49'38"E C12b: 21°49'28"N, 103°50'05"E C12c: 21°47'48"N, 103°49'04"E C12d: 21°46'55"N, 103°49'28"E C12e: 21°46'46"N, 103°49'09"E C12f: 21°48'30"N, 103°48'19"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng sông Nậm Mu có chiều dài 5.526 m; diện tích khoảng 240,3 ha. | 01/4- 30/6 | |
13 | Vùng ruộng ngập nước tại bản Pá Khôm - xã Pha Mu, cách UBND xã Pha Mu 2 km (theo đường bộ). | Pha Mu | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C13a: 21°53'35"N, 103°47'12"E C13b: 21°53'28"N, 103°47'28"E C13c: 21°52'08"N, 103°45'59"E C13d: 21°52'14"N, 103°45'53"E C13e: 21°53'03"N, 103°46'17"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 3.680 m; diện tích khoảng 83,8 ha. | 01/4- 30/6 | |
14 | Vùng ngập nước tại Pù Quải - xã Mường Cang cách bến đò Pá Hầu 0,3 km (theo đường thủy). | Mường Cang | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C14a: 21°55'33"N, 103°50'25"E C14b: 21°55'30"N, 103°50'27"E C14c: 21°55'31"N, 103°50'30"E C14d: 21°55'30"N, 103°50'30"E C14e: 21°55'29"N, 103°50'24"E C14f: 21°55'30"N, 103°50'23"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 190m; diện tích khoảng 0,47 ha. | 01/4- 30/6 | |
15 | Vùng ngập tại bản Khoang - xã Mường Mít, cách trường THCS xã Mường Mít 1 km (theo đường bộ). | Mường Mít | Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C15a: 22°01'16"N, 103°50'10"E C15b: 22°01'05"N, 103°50'22"E C15c: 22°00'54"N, 103°50'05"E C15d: 22°00'02"N, 103°50'38"E C15e: 21°59'53"N, 103°49'24"E C15f: 21°58'54"N, 103°49'50"E C15g: 21°59'08"N, 103°48'05"E C15e: 21°59'28"N, 103°47'44"E | - Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 6.742 m; diện tích khoảng 386 ha | 01/4- 30/6 |
- 1Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực