Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2024/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 30 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn chưa có tên trong Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh

Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định tại Quyết định này khi tham gia hoạt động khai thác thủy sản.

b) Tổ chức, phối hợp với các ngành chức năng thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn theo thẩm quyền.

c) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, địa phương xác định vị trí tọa độ, cắm mốc, biển báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh.

d) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản theo quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quy định này theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.

4. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hỗ trợ việc chuyển giao các quy trình sản xuất các loài thủy sản theo các quy định hiện hành.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ tại Quyết định này trên địa bàn huyện để tổ chức, thực hiện. Chỉ đạo các lực lượng chức năng, các phòng ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức phổ biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm theo quy định. Triển khai thực hiện thủ tục hành chính về công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, tuyên truyền và thành lập tổ đội quản lý, thường xuyên tuần tra, kiểm soát trong các tháng cao điểm thuộc khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn theo quy định.

c) Đề xuất kinh phí và triển khai thực hiện cắm mốc phao, biển cảnh báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn quản lý. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

d) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

7. Các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp, triển khai thực hiện Quy định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

 

PHỤ LỤC

KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định 07/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lai Châu)

TT

Khu vực cấm

Phạm vi/Tọa độ cấm

Chiều dài, diện tích khu vực cấm

Thời gian cấm (Từ ngày - đến ngày)

Đối tượng chính cần được bảo vệ

I

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

1

Vùng ngập nước tại bản Nậm Hạ - xã Can Hồ, cách UBND xã Can Hồ 1,6 km (theo đường bộ).

Can Hồ

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C1a: 22°17'52"N, 102°49'25"E

C1b: 22°17'49"N, 102°49'43"E

C1c: 22°17'52"N, 102°49'49"E

C1d: 22°17'47"N, 102°49’53"E

C1e: 22°17'48"N, 102°50'03"E

C1f: 22°17'45"N, 102°50'09"E

C1g: 22°17'39"N, 102°49'54"E

C1h: 22°17'31"N, 102°49'47"E

C1i: 22°17'32"N, 102°49'26"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 1.134 m; Diện tích 40 ha.

01/5-31/7

cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp)

2

Vùng ngập nước thuộc khu 3, khu 11, khu 12 - TT Mường Tè, cách UBND huyện Mường Tè 0,8km (theo đường bộ).

TT Mường Tè

C2a: 22°23'05"N, 102°47'50"E

C2b: 22°22'47"N, 102°48'21"E

C2c: 22°22'52"N, 102°48'30"E

C2d: 22°22'55"N, 102°48'54"E

C2e: 22°22'39"N, 102°49'26"E

C2f: 22°22'36"N, 102°49'24"E

C2g: 22°22'40"N, 102°49'08"E

C2h: 22°22'37"N, 102°48'03"E

C2i: 22°22'46"N, 102°48'32"E

C2k: 22°22'41"N, 102°48'19"E

C2l: 22°22'54"N, 102°47'49"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của Sông Đà có chiều dài 2.962m; Diện tích 58 ha.

01/5- 31/7

cá Chép (Cyprinus carpio), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), tôm (Macrobrachium spp

II

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

3

Vùng ngập nước bản Co Mủn - xã Lê Lợi, cầu Lai Hà gần 2 km (theo đường bộ - hướng đi về Nậm Nhùn).

Lê Lợi

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C3a: 22°05'02"N, 103°09'47"E

C3b: 22°05'01"N, 103°09'56"E

C3c: 22°04'43"N, 103°09'51"E

C3d: 22°04'37"N, 103°09'53"E

C3e: 22°04'37"N, 103°09'35"E

C3f: 22°04'49"N, 103°09'36"E

C3g: 22°04'58"N, 103°09'42"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 763 m; diện tích 28 ha.

01/4- 30/6

cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp)

4

Vùng nước ngập bản Nậm Ty - xã Nậm Hàng, cách UBND xã Nậm Hàng 1,5 km (theo đường bộ).

Nậm Hàng

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C4a: 22°08'27"N, 103°02'02"E

C4b: 22°07'18"N, 103°04'09"E

C4c: 22°07'06"N, 103°04'01"E

C4d: 22°07'55"N, 103°02'10"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 3.637 m; diện tích 91 ha.

01/4- 30/6

5

Vùng nước ngập thuộc Tổ dân phố Pa Kéo - Thị trấn Nậm Nhùn, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 0,1km (theo đường bộ) (phía sau UBND thị trấn).

Thị trấn Nậm Nhùn

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C5a: 22°08'43"N, 103°00'48"E

C5b: 22°08'25"N, 103°01'14"E

C5c: 22°08'10"N, 103°02'11''E

C5d: 22°07'55"N, 103°02'12"E

C5e: 22°08'06"N, 103°00'45"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 2.562 m; diện tích 73 ha.

01/4- 30/6

6

Vùng ngập nước thuộc các bản Cang, Mường Mô, bản Giang, bản Nậm Hài - xã Mường Mô, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 1,3 km (theo đường bộ.

Mường Mô

Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C6a: 22°13'59"N, 102°55'00"E

C6b: 22°14'04"N, 102°55'51"E

C6c: 22°13'03"N, 102°55'56''E

C6d: 22°12'52"N, 102°56'12"E

C6e: 22°12'29"N, 102°56'02"E

C6f: 22°12'01"N, 102°56'26"E

C6g: 22°12'33"N, 102°54'46"E

C6h: 22°12'24"N, 102°54'22"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 7.295 m; diện tích 400 ha..

01/4- 30/6

7

Vùng ngập nước thuộc bản Huổi Mắn - xã Nậm Chà, cách cầu Nậm Pồ 0,05km (theo đường bộ).

Nậm Chà

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C7a: 22°05'35"N, 102°51'57"E

C7b: 22°05'37"N, 102°52'09"E

C7c: 22°04'58"N, 102°52'24"E

C7d: 22°50'30"N, 102°52'36"E

C7e: 22°05'27"N, 102°52'49"E

C7f: 22°05'14"N, 102°52'41"E

C7g: 22°05'00"N, 102°52'40"E

C7h: 22°04'55"N, 102°52'35"E

C7i: 22°04'51"N, 102°52'23"E

C7k: 22°05'01"N, 102°52'04"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của sông Đà có chiều dài 2.892 m; diện tích 67 ha

01/5- 31/7

III

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

8

Vùng ngập nước tại bản Nậm Ngập - xã Nậm Tăm, cách Trung tâm Y tế huyện Sìn Hồ (cơ sở 2) 1,7km (theo đường thủy).

Nậm Tăm

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C8a: 22°15'44"N, 103°24'21"E

C8b: 22°15'47"N, 103°24'29"E

C8c: 22°15'32"N, 103°24'37"E

C8d: 22°15'27"N, 103°24'29"E

C8e: 22°15'35"N, 103°24'20"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 520 m; Diện tích 39 ha.

01/4- 30/6

cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp)

9

Vùng ngập nước tại bản Nậm Cha - xã Nậm Cha, cách UBND xã Nậm Cha 0,3 km (theo đường thủy).

Nậm Cha

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C9a: 22°12'54"N, 103°25'10"E

C9b: 22°13'02"N, 103°25'37"E

C9c: 22°12'48"N, 103°25'53"E

C9d: 22°12'31"N, 103°25'39"E

C9e: 22°12'27"N, 103°25'20"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông Đà có chiều dài 893 m; Diện tích 61 ha.

01/4- 30/6

IV

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

10

Vùng ngập nước tại bản Phiêng Lúc - xã Nậm Cần, cách trường Tiểu học xã Nậm Cần 0,5km (theo đường bộ).

Nậm Cần

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C10a: 22°08'49"N, 103°43'03"E

C10b: 22°08'51"N, 103°43'24"E

C10c: 22°05'50"N, 103°42'51"E

C10d: 22°06'02"N, 103°44'22"E

C10e: 22°05'03"N, 103°43'28"E

C10f: 22°04'10"N, 103°44'45"E

C10g: 22°03'46"N, 103°44'17"E

C10h: 22°04'06"N, 103°43'09"E

C10i: 22°05'47"N, 103°42'08"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 15.850 m; Diện tích khoảng 316 ha.

01/5- 31/7

cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), tôm (Macrobrachium spp)

V

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

11

Vùng ngập nước thuộc bản Sàng, bản Mở - xã Khoen On, cách UBND xã Khoen On 0,4 km (theo đường bộ).

Khoen On

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C11a: 21°45'46"N, 103°49'45"E

C11b: 21°46'08"N, 103°50'23"E

C11c: 21°44'23"N, 103°51'32"E

C11d: 21°42'47"N, 103°51'22"E

C11e: 21°42'09"N, 103°51'50"E

C11d: 21°41'59"N, 103°51'51"E

C11e: 21°42'03"N, 103°51'11"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng của sông Nậm Mu có chiều dài 9.270 m; diện tích 473 ha.

01/4- 30/6

cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), tôm (Macrobrachium spp)

12

Vùng ngập nước tại bản Củng - xã Ta Gia, cách UBND xã Ta Gia 0,3 km (theo đường bộ).

Ta Gia

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C12a: 21°49'36"N, 103°49'38"E

C12b: 21°49'28"N, 103°50'05"E

C12c: 21°47'48"N, 103°49'04"E

C12d: 21°46'55"N, 103°49'28"E

C12e: 21°46'46"N, 103°49'09"E

C12f: 21°48'30"N, 103°48'19"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng sông Nậm Mu có chiều dài 5.526 m; diện tích khoảng 240,3 ha.

01/4- 30/6

13

Vùng ruộng ngập nước tại bản Pá Khôm - xã Pha Mu, cách UBND xã Pha Mu 2 km (theo đường bộ).

Pha Mu

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C13a: 21°53'35"N, 103°47'12"E

C13b: 21°53'28"N, 103°47'28"E

C13c: 21°52'08"N, 103°45'59"E

C13d: 21°52'14"N, 103°45'53"E

C13e: 21°53'03"N, 103°46'17"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 3.680 m; diện tích khoảng 83,8 ha.

01/4- 30/6

14

Vùng ngập nước tại Pù Quải - xã Mường Cang cách bến đò Pá Hầu 0,3 km (theo đường thủy).

Mường Cang

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C14a: 21°55'33"N, 103°50'25"E

C14b: 21°55'30"N, 103°50'27"E

C14c: 21°55'31"N, 103°50'30"E

C14d: 21°55'30"N, 103°50'30"E

C14e: 21°55'29"N, 103°50'24"E

C14f: 21°55'30"N, 103°50'23"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 190m; diện tích khoảng 0,47 ha.

01/4- 30/6

15

Vùng ngập tại bản Khoang - xã Mường Mít, cách trường THCS xã Mường Mít 1 km (theo đường bộ).

Mường Mít

Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:

C15a: 22°01'16"N, 103°50'10"E

C15b: 22°01'05"N, 103°50'22"E

C15c: 22°00'54"N, 103°50'05"E

C15d: 22°00'02"N, 103°50'38"E

C15e: 21°59'53"N, 103°49'24"E

C15f: 21°58'54"N, 103°49'50"E

C15g: 21°59'08"N, 103°48'05"E

C15e: 21°59'28"N, 103°47'44"E

- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông Nậm Mu có chiều dài 6.742 m; diện tích khoảng 386 ha

01/4- 30/6

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Hà Trọng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản