ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 4 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 21/TTr-STTTT ngày 22 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể các cơ quan báo chí của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy chế này quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên trong việc quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh Thái Nguyên.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
1. Tuân thủ theo các quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm thực hiện hiệu quả công tác thông tin đối ngoại.
3. Chủ động triển khai công tác thông tin đối ngoại của tỉnh toàn diện, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn. Kết hợp chặt chẽ thông tin đối nội và thông tin đối ngoại. Nâng cao ý thức trách nhiệm cộng đồng khi tham gia môi trường mạng nhằm góp phần tăng cường sự hiểu biết, thu hút đầu tư, xây dựng và quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên.
4. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đoàn thể trong quá trình quản lý và định hướng tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại; kịp thời phối hợp với các đơn vị chức năng, các cấp, các ngành trong việc quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4. Quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh Thái Nguyên.
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
b) Sở Ngoại vụ chủ trì làm đầu mối phối hợp với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước ngoài, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các hoạt động đối ngoại của tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
a) Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, dự án, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
b) Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học về thông tin đối ngoại; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ và các đối tượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
c) Quản lý, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh thực hiện công tác thông tin đối ngoại; chủ động cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, của tỉnh và nước ngoài; tổ chức theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong nước và ngoài nước thông tin về tỉnh Thái Nguyên.
d) Hợp tác quốc tế về hoạt động thông tin đối ngoại.
đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 5. Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại
1. Kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Thông tin đối ngoại bao gồm thông tin chính thức về Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên, thông tin quảng bá ra thế giới về hình ảnh con người, lịch sử, văn hóa của tỉnh Thái Nguyên; thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên.
Điều 7. Cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên
1. Thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên là thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thông tin về tình hình Việt Nam và của tỉnh Thái Nguyên trong các lĩnh vực; thông tin về lịch sử Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên; các thông tin khác được phép công khai theo mục tiêu, định hướng của tỉnh.
2. Thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên do các cơ quan chuyên môn của tỉnh chủ động cung cấp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên được cung cấp bằng các hình thức sau đây:
a) Phát ngôn chính thức tại các sự kiện, diễn đàn trong nước và quốc tế.
b) Hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Các chương trình, sản phẩm báo chí của các cơ quan thông tin, báo chí.
d) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài của cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên.
4. Việc cung cấp thông tin chính thức về tỉnh dưới mọi hình thức phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên
1. Thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên là thông tin về con người, lịch sử, các thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh.
2. Thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Thái Nguyên do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tới cộng đồng quốc tế và người Việt Nam, người Thái Nguyên ở nước ngoài.
3. Thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên được cung cấp bằng các hình thức sau đây:
a) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
b) Dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên.
c) Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
d) Sản phẩm báo chí của các cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương và của tỉnh.
đ) Sản phẩm báo chí của các cơ quan thông tấn, báo chí; truyền thông nước ngoài.
e) Sản phẩm truyền thông phổ biến, chính thống qua mạng Internet.
g) Hoạt động tiếp xúc, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài.
h) Hoạt động truyền thông trong các sự kiện lớn của tình tổ chức tại nước ngoài.
i) Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên dưới mọi hình thức phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam, pháp luật của quốc gia sở tại.
Điều 9. Cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên
1. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên là thông tin trên các lĩnh vực, thông tin về quan hệ giữa Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên với các nước, các thành phố trên thế giới và các thông tin khác nhằm thúc đẩy quan hệ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội giữa tỉnh Thái Nguyên với các nước, các thành phố trên thế giới, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của tỉnh.
2. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên do các cơ quan Trung ương, cơ quan của tỉnh, các cơ quan tổ chức khác của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan thông tấn, báo chí trực thuộc Chính phủ (Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam), các cơ quan báo chí của tỉnh (Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên), phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, thu thập, tổng hợp và cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền, báo chí và người dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên được cung cấp bởi các cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 2 Điều này bằng các hình thức sau đây:
a) Qua Người phát ngôn.
b) Đăng tải qua Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử.
c) Tại các cuộc họp báo và giao ban báo chí định kỳ, đột xuất.
d) Qua các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Việc cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Thái Nguyên được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến các hình thức nêu tại khoản 3 Điều này.
Điều 10. Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành liên quan, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước khi phát hiện các thông tin sai lệch về tỉnh Thái Nguyên hoặc khi nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên; cung cấp những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; triển khai các biện pháp thông tin tuyên truyền cần thiết để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh tỉnh Thái Nguyên.
3. Các hình thức thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín của tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Đại diện lãnh đạo hoặc Người phát ngôn của tỉnh tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi có yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch.
4. Thông tin có nội dung bí mật Nhà nước phải tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 11. Cung cấp dữ liệu thông tin đối ngoại
1. Dữ liệu thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên là dữ liệu được số hóa bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài của các sở, ngành, địa phương và các cơ quan thông tin, báo chí của tỉnh giới thiệu, quảng bá về tỉnh Thái Nguyên.
2. Dữ liệu thông tin đối ngoại tỉnh Thái Nguyên được cung cấp cho các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nước, phục vụ công tác tra cứu, tìm hiểu, khai thác, nghiên cứu về tỉnh Thái Nguyên.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan thông tin, báo chí của tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu thông tin đối ngoại phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật cho Bộ Thông tin và Truyền thông để xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại.
Điều 12. Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại
1. Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại là các sản phẩm xuất bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài để cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên và quảng bá hình ảnh tỉnh tới cộng đồng quốc tế và cộng đồng người Thái Nguyên ở nước ngoài.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch xuất bản, phát hành các xuất bản phẩm thông tin đối ngoại trong một số lĩnh vực đặc thù, có tiềm năng trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Sự kiện tổ chức tại nước ngoài
Hoạt động tổ chức, tham gia sự kiện ở nước ngoài của tỉnh Thái Nguyên nhằm quảng bá đất nước, con người, lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên, tăng cường tình hữu nghị và quan hệ với các nước, vận động thu hút đầu tư, du lịch, trao đổi thương mại, mở rộng hợp tác. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền Thông xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả tổ chức sự kiện tại nước ngoài theo quy định.
1. Các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài được hỗ trợ, tạo điều kiện trong hoạt động viết tin, bài, sản xuất chương trình và thực hiện các xuất bản phẩm nhằm giới thiệu về tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin, đại chúng của nước ngoài.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai các hoạt động hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 15. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng và hướng dẫn tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, chiến lược, kế hoạch về thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn, hằng năm của tỉnh Thái Nguyên.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp báo định kỳ, đột xuất cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương.
3. Hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tin, báo chí của tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan thông tin báo chí của tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng và nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan báo chí, đội ngũ làm công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
8. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì tham mưu xây dựng báo cáo về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
10. Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 16. Công an tỉnh Thái Nguyên
1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong hoạt động thông tin đối ngoại của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh.
2. Theo dõi, tổng hợp thông tin liên quan đến an ninh đối ngoại của tỉnh Thái Nguyên để đề xuất chủ trương, biện pháp bảo đảm an ninh trên lĩnh vực này.
3. Bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng định hướng của Đảng, Nhà nước, phát hiện và đấu tranh chống các hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng thông tin đối ngoại chống Việt Nam và gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của tỉnh Thái Nguyên.
4. Tổ chức tham gia các hoạt động thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của Bộ Công an.
1. Làm đầu mối phối hợp Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại của tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Cung cấp thông tin của tỉnh Thái Nguyên cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá tỉnh Thái Nguyên ở nước ngoài.
3. Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh Thái Nguyên; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài viết về tỉnh Thái Nguyên phục vụ thông tin đối ngoại; chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu, báo cáo UBND tỉnh việc hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài có yêu cầu hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên để thực hiện các sản phẩm truyền thông nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh Thái Nguyên tại nước ngoài.
5. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Thái Nguyên cho cộng đồng người Thái Nguyên ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế.
6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng và cập nhật kiến thức đối ngoại cho cán bộ công chức, viên chức, đặc biệt là thành phần tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 18. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan cung cấp thông tin, giới thiệu, quảng bá hình ảnh về văn hóa và du lịch tỉnh Thái Nguyên.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch của tỉnh Thái Nguyên tại nước ngoài và sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch quốc tế tại tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo Ban quản lý các khu, điểm du lịch, đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh thực hiện thông tin, tuyên truyền, quảng bá về lịch sử, văn hóa, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh thông qua hoạt động hướng dẫn du lịch và các hình thức phù hợp khác.
4. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung về tỉnh Thái Nguyên; phát hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với văn hóa phẩm có nội dung thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí nguồn nhân lực thực hiện công tác thông tin đối ngoại.
Tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
Điều 21. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động, các kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của cơ quan, địa phương mình. Hằng năm xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí của đơn vị, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của đơn vị, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí trong và ngoài nước, các cuộc họp báo, giao ban báo chí theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
3. Cập nhật thông tin, xây dựng dữ liệu thông tin đối ngoại về sở, ban, ngành, địa phương mình cung cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại phục vụ quảng bá hình ảnh Thái Nguyên ra nước ngoài.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Báo cáo, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
7. Bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý của mình theo quy định về bảo mật thông tin; có trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực quản lý.
Điều 22. Các cơ quan báo chí của tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh
1. Triển khai tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thông tin đối ngoại của tỉnh. Hằng năm xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của đơn vị, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dữ liệu thông tin đối ngoại về tỉnh Thái Nguyên cung cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại phục vụ quảng bá hình ảnh Thái Nguyên ra nước ngoài.
3. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Báo cáo, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý gửi Sở Thông tin và Truyền thông hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 23. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hằng năm, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thông tin, báo chí của tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình, kết quả hoạt động thông tin đối ngoại của đơn vị mình (đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/6; báo cáo năm gửi trước ngày 30/11). Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 10/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 4Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 10/2023/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết