Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC HỖ TRỢ HẰNG THÁNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 144/2018/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Quy định chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 247/TTr-LĐTBXH ngày 29/01/2019; Báo cáo thẩm định số 13/BC-STP ngày 25/01/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết số lượng cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ hằng tháng theo quy định tại Điểm g và Điểm h Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh, như sau:
1. Đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND:
a) Toàn tỉnh có người cai nghiện ma túy và có từ 100 đến dưới 500 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 01 người.
b) Toàn tỉnh có người cai nghiện ma túy và có từ 500 đến dưới 1.500 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 02 người.
c) Toàn tỉnh có người cai nghiện ma túy và có từ 1.500 đến dưới 2.500 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 03 người.
d) Toàn tỉnh có người cai nghiện ma túy và có từ 2.500 đến dưới 3.500 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 04 người.
đ) Toàn tỉnh có người cai nghiện ma túy và có từ 3.500 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý trở lên: 05 người.
Chi cục trưởng Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh Quảng Ninh căn cứ số lượng người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, số người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh và phân công nhiệm vụ theo vị trí việc làm tại đơn vị để quyết định cụ thể người được hỗ trợ hằng tháng theo mức quy định tại Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND:
a. Cấp huyện có người cai nghiện ma túy tập trung tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh (gồm cả người nghiện không có nơi cư trú ổn định) và có dưới 100 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 01 người.
b. Cấp huyện có người cai nghiện ma túy tập trung tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh (gồm cả người nghiện không có nơi cư trú ổn định) và có trên 100 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 02 người.
Trưởng Công an cấp huyện căn cứ số lượng người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, số lượng người đưa vào cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh và phân công nhiệm vụ của đơn vị để quyết định cụ thể người được hỗ trợ hằng tháng theo mức quy định tại Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND:
a. Cấp huyện có người cai nghiện ma túy và có dưới 100 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 01 người.
b. Cấp huyện có người cai nghiện ma túy và có từ 100 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý trở lên: 02 người.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ số lượng người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, kế hoạch cai nghiện trên địa bàn huyện và phân công nhiệm vụ theo vị trí việc làm để quyết định cụ thể người được hỗ trợ hàng tháng theo mức quy định tại Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
4. Đối tượng quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND:
a. Cấp xã có người cai nghiện ma túy và có dưới 20 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: 01 người.
b. Cấp xã có người cai nghiện ma túy và có từ 20 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý trở lên: 02 người.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ số lượng người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, kế hoạch cai nghiện trên địa bàn cấp xã và phân công nhiệm vụ tại địa phương để quyết định cụ thể người được hỗ trợ hằng tháng theo mức quy định tại Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019. Chính sách hỗ trợ hằng tháng cho các đối tượng quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
- 2Nghị quyết 80/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 80/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 5Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ hằng tháng theo quy định tại Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 07/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra