- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 53/SCT-QLNL ngày 16/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2017 và thay thế Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Bình Định; Thủ trưởng các sở ngành, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2017/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Các khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp;
b. Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện;
c. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiếp cận điện năng là việc thực hiện các thủ tục theo quy định để cấp điện cho khách hàng sử dụng điện kể từ khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng đến khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Quy hoạch phát triển điện lực là quy hoạch chuyên ngành điện bao gồm Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quy hoạch phát triển điện lực được lập, phê duyệt để làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển điện lực và được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
3. Lưới điện trung áp là lưới điện bao gồm các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp danh định từ 1000V đến 35kV.
4. Công trình điện lực là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác.
5. Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện: Là việc cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận cho Chủ đầu tư công trình điện vị trí, khu đất, hoặc công trình xây dựng có vị trí, địa điểm, ranh giới, diện tích xác định để nhà đầu tư lập dự án đầu tư.
6. Giấy phép thi công xây dựng công trình điện: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng công trình điện.
7. Đơn vị phân phối điện là đơn vị có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quản lý, vận hành lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện hoặc cho các đơn vị bán lẻ điện.
8. Chủ đầu tư công trình điện là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình điện.
Điều 3. Nguyên tắc đầu tư xây dựng công trình điện
Các công trình điện được đầu tư xây dựng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt phải được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trước khi đầu tư theo quy định.
Trình tự thực hiện các bước tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định như Phụ lục 1 kèm theo.
1. Đối với dự án đầu tư công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA không có trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV, Chủ đầu tư dự án tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 22 của Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương, gửi Sở Công Thương thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch gồm: Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của Chủ đầu tư; 05 bộ Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện
1. Công trình điện thi công xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác và hệ thống đường tỉnh phải đảm bảo theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và quy định tại Điều 8 Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
2. Chủ đầu tư công trình điện phải lập hồ sơ đề nghị Sở Giao thông Vận tải thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện đối với các công trình đầu tư nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình vượt đường giao thông và công trình nằm bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác, đường tỉnh đang khai thác và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông Vận tải quản lý.
3. Đối với các công trình điện nằm trong phạm vi địa giới hành chính trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là cấp huyện) và các công trình nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông do UBND cấp huyện quản lý, Chủ đầu tư công trình điện phải lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện.
4. Trường hợp công trình điện được đầu tư xây dựng nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Cục Quản lý đường bộ khu vực, Chủ đầu tư dự án phải lập hồ sơ đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Cục Quản lý đường bộ khu vực thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải.
5. Trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị thỏa thuận đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 9 Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
6. Đối với các công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phần công trình vượt đường giao thông, hồ sơ đề nghị thỏa thuận gồm có: Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện (theo mẫu Phụ lục 2); Văn bản chấp thuận chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình; thuyết minh và bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, hướng tuyến công trình; phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông kèm theo bản vẽ thiết kế phần vượt đường đối với phần công trình vượt đường giao thông.
7. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ của các công trình có liên quan khác phải được chủ sở hữu công trình và cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện.
8. Thời gian thực hiện thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện: Không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Cấp phép thi công xây dựng công trình điện
Trước khi khởi công xây dựng công trình lưới điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Sở Giao thông Vận tải cấp phép thi công xây dựng đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác, đường tỉnh đang khai thác và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông Vận tải quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép thi công xây dựng đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
3. Cục Quản lý đường bộ cấp phép thi công xây dựng đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải.
4. Trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 10 Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
5. Thời gian thực hiện cấp phép thi công xây dựng công trình điện: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng nội dung của Quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Tuân thủ Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt; xác định chính xác hướng tuyến, diện tích đất cần sử dụng, đề xuất phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho các tổ chức, cá nhân có công trình, nhà ở, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trong ranh giới diện tích đất cần sử dụng trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình điện để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thỏa thuận, quyết định; lập hồ sơ xin giao đất sau khi hoàn thành các bước chuẩn bị đầu tư theo quy định.
2. Thực hiện đúng nội dung của Giấy phép thi công xây dựng công trình điện.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh. Báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc đầu tư xây dựng công trình điện không phù hợp hoặc không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông Vận tải: Thực hiện việc thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện; thủ tục cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện vượt đường giao thông, công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở quản lý theo quy định.
3. Các sở, ngành liên quan thực hiện rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính về thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ của các công trình do cơ quan mình quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a. Thực hiện việc thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện; thủ tục cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện vượt đường giao thông, công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo quy định.
b. Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư công trình điện lập và thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư; bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản theo quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn về việc cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình điện, bảo vệ diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện (trong đó có hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện, đặc biệt là lưới điện cao áp); kịp thời xử lý các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện.
1. Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình điện đồng bộ, phù hợp với việc đầu tư phát triển các dự án, chương trình theo quy hoạch từng ngành, từng địa phương và theo Quy định này.
2.Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh./.
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2017/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND tỉnh Bình Định)
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT, TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2017/QĐ-UBND ngày 14/02/2017 của UBND tỉnh Bình Định)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../….. | Bình Định, ngày.....tháng…..năm…..20..... |
Kính gửi: (Cơ quan quản lý)
Căn cứ Quyết định số …../2017/QĐ-UBND ngày…./…./….của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định, (Đơn vị) đề nghị (Cơ quan quản lý) thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo gồm: ………………………………)
(Đơn vị) đề nghị (Cơ quan quản lý) xem xét, thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:…………….
Số điện thoại:………………
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Công văn 2868/UBND-KT năm 2017 về đính chính Quyết định 08/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 về quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 11Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 5Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11Quyết định 60/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 17Công văn 2868/UBND-KT năm 2017 về đính chính Quyết định 08/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 về quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND
- 20Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 07/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực