- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7/2017/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 24 tháng 2 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày … tháng …. năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2017/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Quy chế này quy định trách nhiệm, trình tự và thời gian phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Trường hợp xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) không áp dụng Quy chế này.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Cơ quan có chức năng xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất.
3. Cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế.
4. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.
5. Tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc và mục đích phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Nội dung phối hợp phải có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan phối hợp.
b) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch; đảm bảo đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, theo quy định của pháp luật.
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2. Mục đích phối hợp
a) Nâng cao trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác xác định giá đất cụ thể.
b) Đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp tổ chức thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh lựa chọn phương pháp xác định giá đất trên cơ sở đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất trong trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất; kiểm tra, đánh giá kết quả việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và phương án hệ số điều chỉnh giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định hệ số điều chỉnh giá đất.
c) Gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT).
d) Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trong những trường hợp sau đây:
- Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai mà giá trị của thửa đất hoặc khu đất (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên (không áp dụng đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữu Nhà nước).
- Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên (không áp dụng đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê gắn với tài sản thuộc sở hữu Nhà nước).
- Trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế lựa chọn phương pháp xác định giá đất trên cơ sở đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai.
b) Trên cơ sở thống nhất (có lập Biên bản cụ thể) tại Điểm a Khoản này, tham mưu UBND cấp huyện đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai cho người sử dụng đất.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trong công tác xác định giá đất cụ thể tại địa phương.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện việc điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại địa phương gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể trong trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư để xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai trên cơ sở đề xuất của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá sự phù hợp giữa dự thảo phương án giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đề xuất so với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần xác định giá đất.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Tuân thủ nguyên tắc và điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Điều 7. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
Thực hiện thẩm định phương án giá đất theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT và Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
1. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lựa chọn phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Quy chế này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch: Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc lựa chọn phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
1. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lựa chọn phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Quy chế này.
2. Chi cục Thuế: Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc lựa chọn phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất
1. Phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình điều tra, xây dựng phương án giá đất theo Quy chế này.
2. Báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định giá đất của dự án cho các cơ quan chức năng theo Quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức có liên quan
Cung cấp cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ tất cả các thông tin cần thiết về mục đích sử dụng, vị trí của thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin này.
Mục 2. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Tổng thời gian thực hiện không quá 44 (bốn mươi bốn) ngày làm việc. Trình tự và thời gian thực hiện cụ thể như sau:
1. Trong thời gian không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; thu thập thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương; Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất; Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 33 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất. Hồ sơ gồm (03 bộ):
a) Tờ trình về phương án hệ số điều chỉnh giá đất;
b) Dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất và báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;
c) Phiếu thu thập thông tin về thửa đất, về điểm điều tra thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 06 - Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
d) Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá;
đ) Thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
e) Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
2. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thực hiện thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc.
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
3. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh ban hành văn bản thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo hình thức thông báo kết quả thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thực hiện thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc.
4. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
5. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất.
Tổng thời gian thực hiện không quá 63 (sáu mươi ba) ngày làm việc. Trình tự và thời gian thực hiện cụ thể như sau:
1. Trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày họp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh hoặc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư để xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai), Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đấu thầu, nội dung hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.
2. Trong thời gian không quá 15 (mười năm) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được ký kết, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất gửi dự thảo Chứng thư định giá đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá.
3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Chứng thư thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, đánh giá dự thảo Chứng thư định giá đất của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai để lấy ý kiến góp ý. Nội dung lấy ý kiến gồm:
a) Sự phù hợp giữa dự thảo Chứng thư định giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đề xuất so với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực định giá đất.
b) Đánh giá tác động về kinh tế - xã hội của giá đất đề xuất.
4. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến phối hợp bằng văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thực hiện thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc.
5. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và hoàn thiện Chứng thư định giá đất.
6. Trong thời gian không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất tổng hợp, hoàn thiện Chứng thư định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thực hiện thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm việc.
7. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Chứng thư định giá đất của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thực hiện thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc.
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
8. Trình tự và thời gian thẩm định, trình và phê duyệt giá đất cụ thể thực hiện tương tự như trình tự và thời gian thẩm định, trình và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất được quy định từ Khoản 3 đến Khoản 5 Điều 12 của Quy chế này.
Tổng thời gian thực hiện không quá 63 (sáu mươi ba) ngày làm việc. Trình tự và thời gian thực hiện cụ thể như sau:
1. Trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê của Tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đấu thầu, nội dung hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT. Hồ sơ gồm (03 bộ):
a) Văn bản đề nghị xác định giá đất cụ thể;
b) Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá đất;
c) Phương án đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
2. Trình tự và thời gian xác định, thẩm định, trình và phê duyệt giá đất cụ thể liên quan đến tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tương tự theo quy định từ Khoản 2 đến Khoản 8 Điều 13 của Quy chế này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
- 1Quyết định 2873/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016
- 2Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quy trình phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Quyết định 2873/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016
- 15Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quy trình phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 07/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực