Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 26/TT-SXD ngày 04/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở riêng lẻ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định (trừ các công trình trong Khu Kinh tế và Khu công nghiệp) như sau:
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình sau:
a. Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II;
b. Công trình tôn giáo;
c. Công trình di tích, lịch sử - văn hóa;
d. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
đ. Công trình quảng cáo;
e. Công trình thuộc dự án nhà ở, khu đô thị mới;
g. Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
h. Công trình trạm BTS1;
i. Công trình xăng dầu;
k. Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ dọc các tuyến Quốc lộ 1A, 1D, 19;
l. Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị của thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị trấn Bồng Sơn và thị trấn Phú Phong gồm:
- Thành phố Quy Nhơn: Đường Nguyễn Tất Thành, An Dương Vương, Tây Sơn, Xuân Diệu, Điện Biên Phủ, Hùng Vương, Trần Hưng Đạo, Lê Đức Thọ, Đống Đa, Lê Hồng Phong, Lê Duẩn, Trường Chinh, Quy Nhơn - Nhơn Hội (đến phía Nam mố cầu Thị Nại);
- Thị xã An Nhơn: Đường Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Gia Tự;
- Thị trấn Bồng Sơn: Đường Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Trần Phú, Hai Bà Trưng;
- Thị trấn Phú Phong: Đường Nguyễn Sinh Sắc, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Nhạc, Hùng Vương, Quang Trung, Nguyễn Huệ, Phan Đình Phùng, Trần Quang Diệu, Đống Đa;
m. Cấp giấy phép di dời công trình cho tất cả các công trình.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc địa giới hành chính của địa phương mình quản lý (trừ các công trình tại khoản 1 Điều 1), bao gồm:
a. Công trình cấp III trở xuống;
b. Công trình trạm BTS2;
c. Công trình tín ngưỡng;
d. Nhà ở riêng lẻ gồm: Nhà ở đô thị; nhà ở riêng lẻ dọc theo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; nhà ở riêng lẻ tại trung tâm xã, cụm xã đã quy hoạch phát triển thành đô thị loại V.
3. Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại trung tâm xã (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 1) và những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 2. Quy mô và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm.
1. Quy mô cấp giấy phép xây dựng tạm:
a. Đối với các khu vực được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn: Được xem xét cấp giấy phép xây dựng tạm với quy mô xây dựng công trình phù hợp với khả năng tồn tại của công trình, nhưng không được xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm, tối đa không quá 01 tầng và chiều cao không quá 4,5m.
b. Đối với các công trình, nhà ở hiện hữu trong khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật; hành lang an toàn đường bộ; hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch và hành lang bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật mà Nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công trình, nhà ở đó ra khỏi khu vực nêu trên thì không được cho phép cơi nới, mở rộng, xây dựng mới và nâng tầng; chỉ được sửa chữa, cải tạo nhưng không làm tăng quy mô diện tích, cấp công trình.
c. Đối với công trình, nhà ở hiện hữu nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến đường trong đô thị đã được phê duyệt và công bố lộ giới nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường thì được phép sửa chữa, cải tạo nhưng không làm tăng quy mô, diện tích. Nếu hiện trạng là đất trống, không cho phép xây dựng mới công trình, nhà ở; chỉ cho phép xây dựng lại hàng rào, cổng ngõ.
2. Thời hạn cấp phép xây dựng tạm: Theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này và thường xuyên kiểm tra, theo dõi, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2006 ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 2388/2005/QĐ-UBND ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 2668/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 04/2001/QĐ-UB ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 02/2006/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2006 ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Luật Quảng cáo 2012
- 9Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 10Quyết định 2388/2005/QĐ-UBND ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 12Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 2668/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 04/2001/QĐ-UB ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra