ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HOÁ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa Tỉnh tại Tờ trình số 40/TTr-BCĐ ngày 06 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 21/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 5 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Mã số | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm |
Nội dung 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ | 47 | |
1.1 | Có mô hình hợp tác, hợp tác xã; đẩy nhanh phát triển kinh tế; duy trì và phát triển công tác đào tạo nghề nông thôn. | 10 |
1.2 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu huyện, thị xã, thành phố giao; Có trên 85% hộ gia đình có đời sống ổn định và được cải thiện; Phân tích các nguyên nhân dẫn đến hộ nghèo, có kế hoạch, xác định biện pháp và tạo điều kiện thoát nghèo đến từng đối tượng cụ thể; Hỗ trợ dạy nghề nông thôn; Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể việc xóa nhà xiêu vẹo, dột nát, tạm bợ. | 20 |
1.3 | Giao thông đường bộ được nhựa hóa hoặc bêtông hóa: thông được xe 04 bánh đến trung tâm xã, thông được xe 02 bánh đến các khóm, ấp và cụm tuyến dân cư. | 10 |
1.4 | Hệ thống điện: Có từ 98% hộ trở lên sử dụng điện sinh hoạt trở lên; Có hệ thống đèn điện chiếu sáng đường nông thôn trên các tuyến chính. | 7 |
Nội dung 2. VĂN HÓA XÃ HỘI | 95 | |
2.1 | Đạt chỉ tiêu huy động các nguồn thu được huyện, thị xã, thành phố giao. | 10 |
2.2 | Thực hiện tốt các chương trình y tế, đạt các tiêu chí sức khỏe. | 9 |
2.3 | Thực hiện tốt công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản. | 4 |
2.4 | Thực hiện tốt công tác chống mù chữ; duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở, đạt kế hoạch được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao. | 6 |
2.5 | Tỷ lệ học sinh bỏ học ở các cấp học hàng năm giảm so với năm học trước, phấn đấu không còn học sinh bỏ học. | 4 |
2.6 | Tỷ lệ huy động học sinh đến lớp mẫu giáo và lớp 1 đạt chỉ tiêu quy định. | 3 |
2.7 | Có trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả. | 3 |
2.8 | Đảm bảo cho tất cả các hộ gia đình chính sách trong xã, phường, thị trấn không còn thuộc diện nghèo. | 5 |
2.9 | Đảm bảo 100% đối tượng thuộc diện Bảo trợ xã hội được giúp đỡ; trên 70% đối tượng được tạo điều kiện hòa nhập cộng đồng. | 4 |
2.10 | Trong xã, phường, thị trấn không có người đi ăn xin, lang thang. | 2 |
2.11 | Không còn trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. | 8 |
2.12 | Có tụ điểm văn hóa hoặc bưu điện văn hóa hoặc sân bãi thể thao, thông tin - truyền thanh duy trì hoạt động thường xuyên và có hiệu quả. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | 3 |
2.13 | Xã, phường, thị trấn đạt chỉ tiêu sự nghiệp thể dục, thể thao được giao trong năm theo từng khu vực đô thị, nông thôn, gia đình cán bộ công chức. | 4 |
2.14 | Thực hiện đúng quy trình bình xét gia đình văn hóa; Có từ 85% số hộ trở lên đạt chuẩn gia đình văn hóa | 15 |
2.15 | Có 100% khóm, ấp đạt chuẩn khóm, ấp văn hóa. | 7 |
2.16 | 100% đơn vị đạt chuẩn văn hóa và chợ đạt chuẩn văn minh. | 8 |
Nội dung 3. XÂY DỰNG QUỐC PHÒNG, AN NINH TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI | 33 | |
3.1 | Có từ 95% hộ gia đình trở lên trong xã, phường, thị trấn thực hiện tốt tiêu chí gia đình an toàn. | 6 |
3.2 | Thực hiện tốt cuộc vận động toàn dân tham gia tố giác tội phạm, cảm hóa đối tượng và đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội. | 8 |
3.3 | Hội đồng bảo vệ an ninh trật tự, đội dân phòng, tổ dân phòng, dân phố khuyến học phát huy được hiệu quả. | 4 |
3.4 | Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ dự bị động viên và tổ chức huấn luyện đạt yêu cầu theo quy định. | 5 |
3.5 | Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật nghĩa vụ quân sự. | 4 |
3.6 | Không có người vi phạm pháp luật bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên; Nếu có người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự ở mức từ rất nghiêm trọng trở lên (trên 7 năm tù giam) thì không xét chuẩn văn hóa trong năm. | 6 |
Nội dung 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | 25 | |
4.1 | Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở (Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã) hàng năm đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Trong đó, công tác phát triển đảng viên mới đạt chỉ tiêu do Đảng bộ đề ra. | 12 |
4.2 | Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. | 10 |
4.3 | Ban Chỉ đạo, Ban vận động hoàn thành các thủ tục đề nghị phúc tra theo quy định; thực hiện tốt công tác lưu trữ hồ sơ, sổ sách, tài liệu, chứng cứ chứng minh trong công tác phúc tra. | 3 |
| TỔNG SỐ ĐIỂM | 200 |
Đạt từ 190 điểm trở lên sẽ được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa hàng năm. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục trong 5 năm, 10 năm sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và khen thưởng theo Quyết định số 363/QĐ-UBND.KT ngày 27/9/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh. |
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 07/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2012
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực