- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 4Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 về việc tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của ban chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 138/2009/QĐ-TTg về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và Quy chế hoạt động của bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 2Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, TÊN GỌI, NHIỆM VỤ VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12, ngày 27/9/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Quyết định số 138/2009/QĐ-TTg, ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 67/TTr-BCĐ ngày 01/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tên gọi của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình.
Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình có tên gọi là Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh).
Điều 2. Vị trí, chức năng
Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh hoạt động theo chế độ chuyên trách, có chức năng tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) và Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh (sau đây gọi tắt là Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh), có trách nhiệm tổ chức phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được sử dụng con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Văn phòng làm việc của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh đặt trong trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng để xây dựng, trình Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh theo định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm.
2. Xây dựng, trình Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh các báo cáo định kỳ, đột xuất với Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng theo chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo tỉnh về tình hình, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương và hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. Chuẩn bị nội dung, tổ chức và phục vụ các cuộc họp, làm việc của Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương và cá nhân; thông báo ý kiến chỉ đạo, kết luận của Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
4. Nghiên cứu, đề xuất Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại các Điều 4, 5, 14 Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 ngày 27/9/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
6. Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của Ban Chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh.
7. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao; bảo đảm các điều kiện vật chất và kỹ thuật cho hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh giao.
Điều 4. Chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với chế độ chuyên viên, trên cơ sở nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Họp giao ban hàng tuần; định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh với Ban Chỉ đạo tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được mời tham dự các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cuộc họp, làm việc của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân về những nội dung liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
4. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh được mời dự họp và nhận tài liệu như một đầu mối trực thuộc tỉnh; được Ban Chỉ đạo tỉnh ủy quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và người có thẩm quyền cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng và kết quả công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định; được ủy quyền yêu cầu thông báo việc xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng cụ thể, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý thông tin về tham nhũng.
5. Phối hợp với Thanh tra, Công an, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn để trao đổi thông tin, theo dõi, đôn đốc công tác phòng, chống tham nhũng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị này và một số hoạt động phối hợp liên quan khác theo yêu cầu của công tác phòng, chống tham nhũng.
6. Phối hợp với Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong các hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng, công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 5. Về cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng: Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh có Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng.
- Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh kiêm nhiệm Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh là người đứng đầu Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh quản lý: điều hành và chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh về mọi hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh tương đương phó Giám đốc sở; giúp Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
5.2. Về tổ chức bộ máy của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh gồm:
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp
- Bộ phận Hành chính - Quản trị
Điều 6. Về Biên chế
Biên chế của Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh là biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh, theo quy định tại điểm a, khoản 2, điều 4 Quyết định số 138/2009/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 18/1999/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 7Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 8Kế hoạch 1960/KH-UBND năm 2016 công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 của tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 2Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 4Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 về việc tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của ban chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 138/2009/QĐ-TTg về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và Quy chế hoạt động của bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 18/1999/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo chống tham nhũng thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 1960/KH-UBND năm 2016 công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 của tỉnh Quảng Bình
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 11/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực