- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 104/2004/NĐ-CP về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ CÔNG BÁO, THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH HOÀ BÌNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23-3-2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 25-01-2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 378/SNV-TCCB ngày 28-5- 2007; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 743/BC-STP ngày 11-7-2 007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 107/QĐ-UB ngày 30-01-2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Trung tâm tin học thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan; Trung tâm Tin học và Công báo căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ CÔNG BÁO THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH HOÀ BÌNH.
( Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2007/QĐ-UBND ngày19 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình )
A. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN.
I. Vị trí, chức năng:
1. Trung tâm Tin học và Công báo là đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có vị trí, chức năng sau:
a) Liên kết cơ sở dữ liệu tác nghiệp của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường (gọi tắt là các cấp); chia sẻ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trong tỉnh; tích hợp cơ sở dữ liệu của tỉnh, cung cấp hạ tầng truyền thông chung giữa các Sở, Ban, Ngành và các cấp thông qua mạng tin học diện rộng của tỉnh.
b) Công bố các văn bản pháp luật trên Công báo; trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành Công báo; quản lý việc cấp phát, sử dụng đối với Công báo cấp miễn phí cho các cơ quan, tổ chức trong tỉnh.
2. Trung tâm Tin học và Công báo là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, được ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí hoạt động, kinh phí xuất bản theo quy định pháp luật.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng cơ sở kỹ thuật về công nghệ thông tin của tỉnh và các Sở, Ban, Ngành, các cấp. Bảo đảm mạng tin học diện rộng của tỉnh vận hành thông suốt và tuân thủ các yêu cầu bảo mật theo sự hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ để khai thác sử dụng phục sự phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Quản lý và bảo trì hệ thống mạng tin học diện rộng của tỉnh; kết nối với mạng diện rộng của Chính phủ; phòng chống và hướng dẫn các mạng trong mạng diện rộng của tỉnh phòng chống vi rút và các sự cố trong quá trình vận hành.
3. Quản lý các phần mềm hệ thống và xây dựng các phần mềm dùng chung trên mạng diện rộng của tỉnh. Xây dựng, quản lý các cơ sở dữ liệu tại Trung tâm, tích hợp dữ liệu của tỉnh; Quản lý đường cáp mạng, các thiết bị đấu nối tham gia vào mạng diện rộng của tỉnh, các cơ sở dữ liệu, vận hành và khai thác thông tin trong mạng diện rộng của tỉnh.
4. Giúp Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Đề án tin học hoá liên quan đến quản lý hành chính Nhà nước.
5. Xây dựng chương trình và trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các ngành, các cấp, các đơn vị trong tỉnh thực hiện các dự án tin học hoá quản lý hành chính theo sự chỉ đạo của tỉnh và của Chính phủ.
6. Bảo vệ, kiểm tra kỹ thuật, bảo mật và sao lưu dữ liệu trong toàn bộ hệ thống mạng diện rộng của tỉnh và mạng cục bộ tại Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. Quản lý quyền truy nhập, cập nhật, bổ sung dữ liệu theo quy chế về phân cấp, phân quyền khai thác dữ liệu trên mạng diện rộng của tỉnh cho các thành viên và các đối tượng tham gia sử dụng mạng.
7. Tổ chức các lớp đào tạo về công nghệ thông tin trong khuôn khổ Đề án đã được phê duyệt.
8. Tiếp nhận, đăng ký, công bố, lưu trữ văn bản do các cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền ban hành gửi đến.
9. Rà soát, kiểm tra lần cuối các văn bản trước khi công bố trên Công báo theo những tiêu chí sau: căn cứ pháp lý để ban hành, thẩm quyền, nội dung, hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định pháp luật.
10. Gửi trả và kiến nghị các cơ quan ban hành văn bản pháp luật chỉnh sửa các sai sót của văn bản (nếu có) trước khi công bố trên Công báo.
11. Trực tiếp quản lý và thực hiện việc xuất bản và phát hành Công báo; ký kết, thực hiện và thanh lý các hợp đồng in ấn, phát hành Công báo theo quy định pháp luật.
12. Đề xuất, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công báo.
13. Giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh soạn thảo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động Công báo và tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó sau khi ban hành; tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các nội dung liên quan đến việc rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật đăng trên Công báo.
14. Quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu của Công báo cấp tỉnh lên Công báo điện tử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức hoạt động và trực tiếp quản lý Công báo điện tử cấp tỉnh sau khi được thành lập.
15. Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý, sử dụng đối với hoạt động tài chính của Trung tâm Tin học và Công báo theo quy định pháp luật.
16. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn trực tiếp của cơ quan Công báo Trung ương và có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan Công báo Trung ương về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xuất bản và phát hành Công báo.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
B. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ.
I. Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm có Giám đốc, hai Phó Giám đốc và 09 cán bộ công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ.
1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; đồng thời làm chủ tài khoản của Trung tâm Tin học và Công báo.
2. Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về các nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách.
* Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc. Trung tâm Tin học và Công báo có các cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các công việc sau:
1. Quản trị mạng nội bộ Văn phòng (Mạng LAN);
2. Quản trị hệ thống phần cứng Trung tâm Tích hợp dữ liệu (TTTHDL) và mạng diện rộng của tỉnh (WAN);
3. Quản trị hệ thống phần mềm, các cơ sở dữ liệu (CSDL) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu và toàn tỉnh;
4. Đào tạo Tin học;
5. Tổng hợp - Nghiệp vụ công báo;
6. Biên tập công báo;
7. Phát hành công báo;
8. Công báo điện tử;
9. Kế toán.
* Giám đốc Trung tâm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Trung tâm.
II. Biên chế: Biên chế và tiền lương của cán bộ công chức, viên chức của Trung tâm nằm trong tổng biên chế và quỹ tiền lương của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 53/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 212/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 141/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 7433/QĐ-UBND năm 2017 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Kinh tế và Đô thị do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 104/2004/NĐ-CP về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình
- 5Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 53/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 212/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 141/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 7433/QĐ-UBND năm 2017 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Kinh tế và Đô thị do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 07/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực