Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng đê sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 31/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT ngày 29 tháng 01 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2797/STP-VB ngày 12 tháng 6 năm 2020 và Công văn số 178/STP-VB ngày 15 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Quy chế này quy định về mối quan hệ phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy chế này không áp dụng đối với các hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng và trong các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Công tác phối hợp quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giữa các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao; phát huy được tính chủ động và trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp.
CÁC NỘI DUNG PHỐI HỢP QUẢN LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Sở Công thương là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan của Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung và trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định pháp luật;
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định pháp luật.
3. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Tiếp nhận Thông báo sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của các tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, giấy phép dịch vụ nổ mìn có hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phê duyệt thiết kế hoặc phương án nổ mìn của tổ chức, cá nhân sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của Sở Công Thương và được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoặc cơ quan quản lý khi nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật. Thực hiện việc giám sát các ảnh hưởng nổ mìn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ nằm trong phạm vi ảnh hưởng của nổ mìn.
7. Quản lý chất lượng công trình xây dựng liên quan đến bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
8. Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng của các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo thẩm quyền quản lý.
9. Báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh định kỳ 06 tháng (trước ngày 15 tháng 7) và hàng năm (trước ngày 15 tháng 01) hoặc đột xuất về tình hình quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Công an Thành phố
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan điều tra, xử lý các vụ mất cắp, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và các vi phạm khác theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
a) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kinh doanh, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an ninh trật tự, bảo vệ môi trường, việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố theo chỉ đạo của ngành Công an.
3. Thực hiện quản lý nhà nước về công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
a) Thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, tiếp nhận văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy trước khi đưa công trình vào sử dụng.
b) Thực hiện công tác kiểm tra, hướng dẫn đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, phương tiện vận chuyển, việc thực hiện các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; xử lý vi phạm hành chính các hành vi vi phạm về phòng cháy chữa cháy đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố theo quy định pháp luật và chỉ đạo của ngành công an.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ và cấp giấy chứng nhận; xây dựng và tổ chức thực tập phương án chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định pháp luật.
4. Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện:
a) Kiểm tra địa điểm dự kiến cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, địa điểm xây dựng kho vật liệu nổ công nghiệp, kho tiền chất thuốc nổ và nghiệm thu chất lượng các công trình này trước khi đưa vào sử dụng theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiên chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến các mỏ khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp gây ảnh hưởng đến môi trường.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước cho các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Công Thương chủ trì.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại cơ sở có sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra thực tế địa điểm đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khi có đề nghị.
3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
4. Hướng dẫn hồ sơ pháp lý về môi trường và quản lý công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5. Tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Công Thương chủ trì.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Có văn bản lấy ý kiến của Sở Công Thương trong công tác thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công đối với các cơ sở sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiên chất thuốc nổ.
2. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan chức năng liên quan giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến hoạt động sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn công trình và nhà dân.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón có sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân bón trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Hải quan Thành phố
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban quản lý Khu công nghệ cao
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại cơ sở có sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra thực tế địa điểm đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khi có đề nghị.
3. Tham gia kiểm tra, giám sát ảnh hưởng của các tổ chức, cá nhân sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Công Thương chủ trì.
Điều 12. Trách nhiệm của Bộ đội Biên phòng Thành phố Hồ Chí Minh
Bộ đội Biên phòng Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với các cơ quan liên quan điều tra xử lý các vụ mất cắp, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn biên giới biển, khu vực cửa khẩu cảng Thành phố và quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân phường, xã theo dõi, giám sát hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn quản lý, báo cáo kịp thời các sự cố liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn cho Sở Công Thương và các cơ quan chức năng liên quan để phối hợp xử lý.
2. Phối hợp với Sở, ngành có liên quan tham gia xử lý các tai nạn, sự cố và các vấn đề khác xảy ra có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn.
3. Phối hợp với Sở Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức, cá nhân hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn khi có yêu cầu.
4. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra thực tế địa điểm đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khi có đề nghị.
5. Tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiên chất thuốc nổ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
6. Hướng dẫn hồ sơ pháp lý về môi trường và quản lý công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sử dụng, tồn chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn thuộc đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, triển khai thực hiện Quy chế này và các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh Quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 26/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 5Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 6Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Thông tư 31/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công Thương ban hành
- 12Quyết định 26/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 06/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra