Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 02/TTr-BDT ngày 14 tháng 01 năm 2019 và Báo cáo thẩm định số 77/BC-STP ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng hỗ trợ:
Trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. Trường hợp Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí thực hiện và thời gian thực hiện
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% mức đóng học phí cho trẻ em học mẫu giáo (trừ trẻ em học mẫu giáo 5 tuổi), học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông được quy định tại
b) Hỗ trợ chi phí học tập 80.000 đồng/học sinh/tháng cho các đối tượng được quy định tại
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Thời gian thực hiện
a) Năm học 2018 - 2019: từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/5/2019.
b) Từ năm học 2019 - 2020 đến hết năm học 2020 - 2021.
Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
Điều 3. Phương thức hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Phương thức hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập
Kinh phí thực hiện hỗ trợ học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho người học thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ học phí, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị hỗ trợ tiền học phí (gồm các nội dung: Họ tên người học thuộc diện được hỗ trợ học phí hiện đang theo học tại trường; mức thu học phí của nhà trường; mức hỗ trợ học phí và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị cấp).
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ tiền học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được tự chủ sử dụng theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
3. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ học phí và chi phí học tập đối với đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
c) Kinh phí cấp hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
1. Ban Dân tộc
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình thực hiện chính sách tại địa phương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách đến Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện và Ủy ban nhân dân các xã.
b) Tổng hợp danh sách đối tượng thực hiện chính sách từ các trường Trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lập dự toán gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện (Biểu mẫu số 4,5).
c) Định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện thực hiện chính sách theo Quyết định này theo đúng quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương; hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền rộng rãi đến với người dân về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ các địa phương thực hiện có hiệu quả các nội dung chính sách được phê duyệt tại Quyết định này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động nhân dân hưởng ứng; phối hợp với các ngành giám sát thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tại địa phương.
7. Ủy ban nhân dân các huyện
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã phối hợp các trường Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn rà soát đối tượng thụ hưởng đảm bảo công khai, dân chủ; lập danh sách gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp (Biểu mẫu số 1).
b) Căn cứ mức hỗ trợ và số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí lập dự toán kinh phí gửi về Sở Tài chính tổng hợp (Biểu mẫu số 2, 3).
c) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến với người dân chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện…… |
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC SINH THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Họ và tên | Số sổ hộ cận nghèo | Dân tộc | Thường trú | Kinh phí | ||
Hỗ trợ 30% học phí (đồng) | Hỗ trợ chi phí học tập (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện……. |
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC SINH THUỘC DIỆN HỘ CẶN NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Họ và tên | Số sổ hộ cận nghèo | Dân tộc | Thường trú | Tên trường | Kinh phí | ||
Hỗ trợ 30% học phí (đồng) | Hỗ trợ chi phí học tập (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | ||||||
I | Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trần Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- UBND huyện……. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Tên trường | Tổng số học sinh hỗ trợ | Hỗ trợ 30% học phí | Hỗ trợ chi phí học tập | Tổng cộng kinh phí (đồng) | Ghi chú | ||
Học sinh | Kinh phí (đồng) | Học sinh | Kinh phí (đồng) | |||||
| Trường..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Họ và tên | Số sổ hộ cận nghèo | Dân tộc | Thường trú | Kinh phí | ||
Hỗ trợ 30% học phí (đồng) | Hỗ trợ chi phí học tập (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH NINH THUẬN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Tên trường | Tổng số học sinh hỗ trợ | Kinh phí | Ghi chú | ||
Hỗ trợ 30% học phí (đồng) | Hổ trợ chi phí học tập (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | ||||
1 | Trường... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2021
- 4Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội
- 6Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã vùng khó khăn giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 49/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Công văn 2463/SGDĐT-CTTT năm 2021 về hỗ trợ cho học sinh khó khăn đầu năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mẫu giáo thuộc diện hộ cận nghèo và mức hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 9Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2021
- 12Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội
- 15Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã vùng khó khăn giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 49/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 21Công văn 2463/SGDĐT-CTTT năm 2021 về hỗ trợ cho học sinh khó khăn đầu năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mẫu giáo thuộc diện hộ cận nghèo và mức hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 06/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra