- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 1Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 112/QĐ-UBND về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022 và tháng 01 năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 152/TTr-SNV ngày 25 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quyết định này; định kỳ tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các nội dung được phân cấp theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2017. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ký quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt Điều lệ đối với các tổ chức Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn xã, phường, trị trấn;
b) Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 01/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre;
c) Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý viên chức tỉnh Bến Tre;
d) Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã;
đ) Công văn số 4996/UBND-TH ngày 30/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền xem xét, cho ý kiến nhân sự để tổ chức đại hội./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về các nội dung có liên quan đến việc phân cấp cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức.
2. Đối tượng áp dụng
a) Về tổ chức bộ máy và biên chế
- Các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Ban Quan quản lý các Khu công nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành tỉnh).
- Các phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
- Các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện.
- Các tổ chức hội, quỹ có phạm vi hoạt động trên địa bàn huyện; xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
b) Về cán bộ, công chức và viên chức
Cán bộ, công chức và viên chức làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp
1. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trong các cơ quan, đơn vị; đồng thời, phân cấp cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nội dung cụ thể về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.
2. Việc phân cấp nhằm phát huy tính chủ động, linh hoạt của các cơ quan, đơn vị trong quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, xác định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 được quyết định
các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định tại văn bản này và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan cấp trên về quyết định của mình.
4. Phân cấp phải đi đôi với việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời những hạn chế, khuyết điểm hoặc vi phạm.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 3. Thẩm quyền của Sở Nội vụ
3. Quyết định tuyển dụng công chức sau khi UBND tỉnh phê duyệt kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức; quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức sau khi công chức hoàn thành thời gian tập sự; quyết định xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên; quyết định tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng; thống nhất có ý kiến bằng văn bản đối với các trường hợp công chức chuyển thành viên chức.
4. Quyết định điều động, điều chuyển, tiếp nhận đối với cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý từ cơ quan, đơn vị này đến nhận công tác tại cơ quan, đơn vị khác (trừ các trường hợp điều động, điều chuyển, tiếp nhận trong nội bộ cơ quan, đơn vị), sau khi có ý kiến của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức, viên chức công tác và cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức, viên chức chuyển đến.
5. Quyết định chuyển ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; quyết định xét chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng với chức danh nghề nghiệp hạng II (trừ các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
7. Quyết định phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch cán bộ, công chức; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; bản mô tả công việc và khung năng lực gắn với từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Trong quá trình thẩm định, phê duyệt, trường hợp cơ quan, đơn vị thay đổi số lượng biên chế so với số biên chế được giao thì báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh.
8. Xem xét, cho ý kiến về nhân sự không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý để các hội hoạt động trên phạm vi tỉnh tổ chức đại hội nhiệm kỳ theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
1. Quyết định quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
2. Quyết định phê duyệt điều lệ các cơ sở giáo dục trực thuộc.
3. Quyết định phân bổ, điều chỉnh biên chế công chức, biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , số lượng người làm việc (gọi tắt là biên chế) cho các tổ chức, đơn vị trực thuộc trong tổng số biên chế được UBND tỉnh giao.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh thực hiện việc tuyển dụng viên chức của đơn vị và báo cáo kết quả tuyển dụng về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
5. Quyết định xét chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng với chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
7. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, điều động, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ hưởng chính sách, kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, cách chức, giáng chức và giới thiệu ứng cử đối với các chức danh Chi cục Trưởng, Giám đốc Bệnh viện đa khoa khu vực, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng phòng Công chứng số 1 và các chức danh tương đương (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh).
8. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên theo niên hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (trừ đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý).
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện thẩm quyền nêu tại Khoản 1, 3 và Khoản 8 của Điều 4.
2. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện theo quy định (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh).
5. Quyết định xét chuyển viên chức từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng với chức danh nghề nghiệp hạng III trở xuống đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Quyết định bổ nhiệm và xếp lương viên chức vào chức danh nghề nghiệp sau khi viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III và từ hạng III lên hạng II đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Quy định này và đảm bảo các nguồn lực, điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
Điều 7. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm đảm bảo các nguồn lực, điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện nội dung được phân cấp theo Quy định này, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp.
Điều 8. Điều khoản bổ sung, sửa đổi quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý viên chức tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 6Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 7Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh hòa bình năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 12Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh biên chế công chức và biên chế viên chức tỉnh Hậu Giang năm 2017
- 13Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 112/QĐ-UBND về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022 và tháng 01 năm 2023
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý viên chức tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 112/QĐ-UBND về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022 và tháng 01 năm 2023
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Luật viên chức 2010
- 8Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 10Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 11Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 15Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Thọ
- 17Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 18Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 19Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 20Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 22Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh hòa bình năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 23Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 24Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh biên chế công chức và biên chế viên chức tỉnh Hậu Giang năm 2017
- 25Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực