Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số: 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch nông thôn như sau:
STT | Đối tượng sử dụng | Gía tiêu thụ nước sạch đ/m3 |
1 | Hộ nghèo có sổ | 2.500 |
2 | Hộ sinh hoạt | 4.600 |
3 | Cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học | 6.000 |
4 | Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch | 6.800 |
Mức giá tiêu thụ nước sạch tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt 150 đồng/m3 theo Quyết định số 2756/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc sở Tài chính, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn triển khai việc thu tiền tiêu thụ nước sạch theo đúng quy định.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 10/2010/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Long về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư 100/2009/TT-BTC ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 06/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra