Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 09 tháng 04 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT BƯỚC ĐẦU CÁC VỤ ĐÌNH CÔNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 41/1995/NĐ-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 436/LĐTBXH-LĐTL ngày 26/3/2010 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 30/STP-VBQPPL ngày 02/2/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT BƯỚC ĐẦU CÁC VỤ ĐÌNH CÔNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc phối hợp và trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc hướng dẫn giải quyết bước đầu các vụ đình công diễn ra không đúng theo quy định của Pháp luật tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung phối hợp
Phối hợp trong giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định của Pháp luật lao động nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động trong quan hệ lao động đồng thời góp phần ổn định an ninh trật tự chung trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
Đảm bảo tính chủ động, tập trung thống nhất, hiệu quả giữa cấp, các ngành chức năng, phù hợp Pháp luật lao động.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ĐÌNH CÔNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Điều 4. Thành lập Đoàn công tác
1. Thẩm quyền thành lập đoàn công tác
Khi xảy ra đình công không đúng quy định pháp luật lao động tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố theo quy chế này báo cáo cấp ủy cùng cấp và các cấp, các ngành có liên quan ở cấp trên để nhận sự chỉ đạo hướng dẫn đồng thời có trách nhiệm chủ trì thành lập đoàn công tác giải quyết bước đầu các vụ đình công.
2. Thành phần đoàn công tác
a) Trưởng đoàn: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Các thành viên:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Liên đoàn Lao động tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu doanh nghiệp không thuộc khu công nghiệp)
- Ban Quản lý các khu công nghiệp (nếu doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp)
- Công an tỉnh
- Các Sở, ngành liên quan (nếu doanh nghiệp có tranh chấp lao động thuộc quyền quản lý)
3. Trách nhiệm của các cơ quan thành viên
Cử cán bộ tham gia đoàn và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại quy chế này.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn chung của đoàn công tác
1. Ổn định tình hình an ninh, trật tự và an toàn lao động tại doanh nghiệp và địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động xảy ra đình công.
2. Hướng dẫn và yêu cầu các bên tranh chấp lao động thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Đề nghị các phương án để giúp các bên thương lượng, thỏa thuận trên tinh thần nhanh chóng ổn định sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.
4. Trong quá trình giải quyết nếu đoàn công tác phát hiện một trong các bên tranh chấp có hành vi vi phạm Pháp luật lao động thì lập biên bản, cơ quan lao động tham gia đoàn công tác đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử phạt theo quy định tại Nghị định 113/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính hành vi vi phạm pháp luật lao động.
Điều 6. Quy trình xử lý bước đầu các vụ đình công không đúng pháp luật lao động
1. Đoàn công tác tiếp xúc với người sử dụng lao động nơi xảy ra đình công: Giám đốc hoặc Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên (tùy theo loại hình doanh nghiệp).
2. Tiếp xúc với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở và Hội đồng hòa giải lao động cơ sở (nếu có).
3. Tiếp xúc với tập thể người lao động hoặc đại diện do người lao động đề cử (ở những nơi chưa có tổ chức Công đoàn).
4. Đề nghị người sử dụng lao động và người lao động cung cấp hồ sơ và các thông tin có liên quan vụ việc.
5. Xác định nguyên nhân xảy ra đình công, yêu cầu của tập thể người lao động và ý kiến của chủ doanh nghiệp.
6. Đưa ra giải pháp ổn định tranh chấp phù hợp tình hình thực tế và quy định pháp luật lao động.
7. Trao đổi hướng dẫn, vận động người lao động và người sử dụng lao động tiến hành thương lượng trên cơ sở tôn trọng quyền lợi ích của hai bên.
a) Trường hợp các bên tự hòa giải thành hoặc chấp thuận phương án hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động của đoàn công tác đề nghị. Đoàn công tác hướng dẫn các bên lập biên bản thỏa thuận, các bên có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận ghi trong biên bản.
b) Trường hợp tập thể người lao động và người sử dụng lao động không thỏa thuận được, Đoàn công tác hướng dẫn các bên tiến hành giải quyết tranh chấp lao động đúng trình tự quy định của pháp luật hiện hành.
8. Đoàn công tác báo cáo kết quả giải quyết với chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng trọng tài lao động tỉnh.
Điều 7. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên đoàn công tác
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp thời các vụ tranh chấp lao động khó giải quyết hoặc có thể nảy sinh nhiều tình huống phức tạp.
b) Khi xảy ra đình công không đúng quy định Pháp luật lao động tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố quản lý, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thông báo với Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp (Đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp), Giám đốc Công an tỉnh và các sở, ngành quản lý nhà nước về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đình công và tổ chức ngay đoàn công tác đến địa điểm xảy ra đình công.
c) Chỉ đạo công an huyện, thị xã, thành phố thực hiện ổn định tình hình trật tự trị an nơi xảy ra đình công. Chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố phối hợp với phòng Kinh tế, Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố cử cán bộ tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
d) Phân công, nhiệm vụ cụ thể các thành viên trong đoàn công tác, chủ trì giải quyết đình công không đúng quy định pháp luật lao động theo quy trình được quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Sở lao động Thương binh và xã hội
a) Tham gia tiếp xúc với chủ doanh nghiệp và đại diện người lao động để xác định nguyên nhân xảy ra tranh chấp dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động.
b) Xem xét các hồ sơ, sự việc có liên quan.
c) Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tranh chấp lao động, trình tự, thẩm quyền và thủ tục giải quyết tranh chấp lao động.
d) Đề xuất giải pháp hòa giải, giải quyết.
3. Liên đoàn Lao động tỉnh
a) Cùng công đoàn các cấp làm việc với Ban chấp hành công đoàn cơ sở (nếu có) và tiếp xúc với người lao động để tìm hiểu nguyên nhân xảy ra tranh chấp.
b) Tham gia, góp ý giải pháp hòa giải, giải quyết vụ tranh chấp.
c) Vận động người lao động trở lại vị trí làm việc.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cung cấp cho đoàn công tác các thông tin về tình hình, đặc điểm của doanh nghiệp đang xảy ra tranh chấp.
b) Tham gia, góp ý giải pháp hòa giải, giải quyết vụ tranh chấp.
5. Ban quản lý các khu công nghiệp
a) Phát hiện và thông báo kịp thời với chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố về các vụ tranh chấp lao động xảy ra tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
b) Tham gia xem xét các hồ sơ có liên quan đến nội dung tranh chấp lao động.
c) Tham gia, góp ý giải pháp hòa giải, giải quyết vụ tranh chấp.
6. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng chức năng thuộc công an tỉnh cùng đoàn công tác phối hợp với công an huyện, thị xã, thành phố giữ gìn tình hình an ninh trật tự tại doanh nghiệp và địa bàn nơi doanh nghiệp đang hoạt động xảy ra đình công.
Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi kích động, cưỡng ép người lao động đình công.
7. Các Sở, ngành quản lý nhà nước về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
a) Cung cấp cho Đoàn công tác các thông tin về tình hình, đặc điểm của doanh nghiệp đang xảy ra đình công.
b) Tham gia, góp ý giải pháp hòa giải, giải quyết vụ tranh chấp.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động: Giám đốc hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên (tùy theo loại hình doanh nghiệp) có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ trung thực, khách quan; hợp tác với Đoàn công tác tổ chức tiến hành giải quyết bước đầu các vụ đình công.
2. Cùng với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động thực hiện những thỏa thuận hai bên đã đạt được trong quá trình hòa giải giải quyết của đoàn công tác.
Điều 9. Trách nhiệm của người lao động
1. Chấp hành các quy định của Pháp luật về trật tự và an toàn công cộng.
2. Chấp hành sự lãnh đạo của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc người đại diện cho tập thể lao động.
3. Tuân thủ nội quy lao động của đơn vị.
4. Cung cấp các thông tin trung thực, khách quan, các tài liệu mà mình biết được; hợp tác với đoàn công tác, tổ chức tiến hành giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động.
5. Thực hiện đầy đủ các cam kết mà hai bên thỏa thuận được.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện Quy chế
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Lao động TBXH, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc công an tỉnh, thủ trưởng các Sở, ngành liên quan. Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, người sử dụng lao động và người lao động trong doanh nghiệp xảy ra đình công có trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm đảm báo kinh phí phương tiện phục vụ cho đoàn công tác thực hiện nhiệm vụ.
Điều 11. Sửa đổi bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Giám đốc Sở Lao động TBXH đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi đã thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố./.
- 1Quyết định 180/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công trên địa bàn Quận 12 do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành
- 2Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 01/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND; 06/2010/QĐ-UBND; 21/2017/QĐ-UBND và 06/2021/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Nghị định 41-CP năm 1995 hướng dẫn Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
- 4Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 113/2004/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động
- 7Nghị định 207/2004/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm của các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước
- 8Quyết định 180/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công trên địa bàn Quận 12 do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành
- 9Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định của pháp luật lao động tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 06/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra