- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10, ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT/BTC-BXD, ngày 08/11/2004 của Bộ Xây dựng – Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp và cụm dân cư nông thôn.
Căn cứ ý kiến thống nhất tại cuộc họp giao ban Thường trực Tỉnh ủy, ngày 10/02/2006.
Xét đề nghị của Công ty cấp nước Kon Tum (Tờ trình số 94/TT, ngày 19/10/2005); ý kiến đề xuất của Sở Tài chính (Công văn số 54/STC-QLCS-GIÁ, ngày 10/01/2006).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định bảng giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thị xã Kon Tum, cụ thể như sau:
- Mức giá 3.000 đồng/m3: áp dụng cho sinh hoạt của các hộ dân cư, cán bộ công nhân viên chức, các hộ gia đình ở tập thể;
- Mức giá 6.050 đồng/m3: áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức, đoàn thể;
- Mức giá 7.750 đồng/m3: áp dụng cho khối sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Các mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Mức giá nước sạch quy định tại Điều 1 được áp dụng kể từ ngày 01/3/2006.
Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng kiểm tra việc cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Kon Tum theo đúng quy định.
Điều 3. Các Ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Kon Tum; Giám đốc Công ty cấp nước Kon Tum; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2004/QĐ-UB, ngày 12/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH KON TUM |
- 1Quyết định 76/2009/QĐ-UBND quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum
- 2Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
- 4Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn huyện Tri Tôn và huyện Tịnh Biên của Công ty Điện nước An Giang
Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thị xã Kon Tum
- Số hiệu: 06/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Trần Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực