CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 05/HĐBT | Hà Nội, ngày 11 tháng 1 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 5-HĐBT NGÀY 11-1-1986
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng và Ban Tổ chức của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Huyện Hiệp Đức.
a) Chia xã Thăng Phước thành hai xã lấy tên là xã Thăng Phước và xã Bình Sơn:
- Xã Thăng Phước có diện tích tự nhiên 7.673 hécta với 2.504 nhân khẩu.
Địa giới xã Thăng Phước ở phía đông giáp xã Tiên Hà và xã Tiên Châu; phía tây giáp xã Quế Lưu; phía nam giáp xã Tiên Lãnh; phía bắc giáp xã Bình Sơn.
- Xã Bình Sơn có diện tích tự nhiên 2.050 hécta với 2.345 nhân khẩu.
Địa giới xã Bình Sơn ở phía đông giáp xã Tiên Hà; phía tây giáp xã Quế Thọ; phía nam giáp xã Thăng Phước; phía bắc giáp xã Bình Lâm và xã Quế Thọ.
b) Chia xã Quế Thọ thành hai đơn vị hành chính lấy tên là xã Quế Thọ và thị trấn Tân An (thị trấn huyện lỵ huyện Hiệp Đức):
- Xã Quế Thọ có diện tích tự nhiên 2.481,78 hécta với 5.365 nhân khẩu.
Địa giới xã Quế Thọ ở phía đông giáp xã Bình Lâm; phía tây giáp thị trấn Tân An; phía nam giáp xã Bình Sơn; phía bắc giáp xã Quế An và xã Quế Phong.
- Thị trấn Tân An có diện tích tự nhiên 1.692,27 hécta với 2.610 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Tân An ở phía đông bắc giáp xã Quế Thọ; phía tây giáp xã Quế Tân và xã Quế Bình; phía nam giáp xã Bình Sơn.
2. Huyện Quế Sơn.
Thành lập thị trấn Đông Phú (thị trấn huyện lỵ huyện Quế Sơn) trên cơ sở 884,29 hécta diện tích tự nhiên với 5.281 nhân khẩu của xã Quế Châu và 243,1 hécta diện tích tự nhiên với 1.084 nhân khẩu của xã Quế Long.
Sau khi thành lập, thị trấn Đông Phú có 1.127,39 hécta với 6,365 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Đông Phú ở phía đông giáp xã Quế Châu; phía tây giáp xã Quế Long; phía nam giáp xã Quế Minh và xã Quế An; phía bắc giáp xã Quế Hiệp.
3. Huyện Hoà Vang.
Chia xã Hoà Phong thành hai xã mới lấy tên là xã Hoà Phong và xã hoà Phú:
a) Xã Hoà Phong có diện tích tự nhiên 1.669,5 hécta với 10.195 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Phong ở phía đông giáp xã Hoà Tiến; phía tây giáp xã Hoà Phúc; phía nam giáp xã Hoà Khương; phía bắc giáp xã hoà Nhơn.
b) Xã Hoà Phú có diện tích tự nhiên 10.309,5 hécta với 3.374 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Phú ở phía đông giáp xã Hoà Phong; phía tây giáp xã Ba của huyện Hiên; phía nam giáp xã Hoà Khương; phía bắc giáp xã Hoà Khương và xã Hoà Ninh.
| Đoàn Trọng Truyến (Đã ký) |
- 1Nghị định 102/2005/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc quận thanh khê và huyện Hoà Vang thành lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- 2Công văn số 4240/YT-PC ngày 30/05/2002 của Bộ Y tế về việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc lần thứ VI
- 3Nghị định 27/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ, các huyện Trà My, Hiệp Đức, Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị định 20/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Hội An và các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 102/2005/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc quận thanh khê và huyện Hoà Vang thành lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 214-CP năm 1970 về việc ủy nhiệm cho Phủ Thủ tướng phê chuẩn việc phân vạch địa giới có liên quan đến các đơn vị hành chính xã và thị trấn do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 4240/YT-PC ngày 30/05/2002 của Bộ Y tế về việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc lần thứ VI
- 4Hiến pháp năm 1980
- 5Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 6Nghị định 27/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ, các huyện Trà My, Hiệp Đức, Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị định 20/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Hội An và các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Quyết định 05/HĐBT năm 1986 điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Hiệp Đức, Quế Sơn và Hoà Vang thuộc tỉnh Quảng Nam - Đã Nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 05/HĐBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/1986
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Đoàn Trọng Truyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/1986
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định