- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 174/2016/TT-BTC sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 17 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
1. Trường hợp giá tài nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên (tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành), trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản trao đổi với Bộ Tài chính trước khi quyết định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định trong bảng giá tại Điều 1 Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
I |
|
|
|
|
| Khoáng sản kim loại |
|
|
| I1 |
|
|
|
| Sắt |
|
|
|
| I101 |
|
|
| Sắt kim loại | tấn | 8.000.000 |
|
| I102 |
|
|
| Quặng Manhetit (có từ tính ) |
|
|
|
|
| I10201 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30% | tấn | 250.000 |
|
|
| I10202 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40% | tấn | 350.000 |
|
|
| I10203 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50% | tấn | 450.000 |
|
|
| I10204 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60% | tấn | 700.000 |
|
|
| I10205 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60% | tấn | 1.000.000 |
|
| I103 |
|
|
| Quặng Limonit (không từ tính) |
|
|
|
|
| I10301 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng Fe≤30% | tấn | 150.000 |
|
|
| I10302 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40% | tấn | 210.000 |
|
|
| I10303 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50% | tấn | 280.000 |
|
|
| I10304 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60% | tấn | 340.000 |
|
|
| I10305 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng Fe>60% | tấn | 420.000 |
| I7 | I702 |
|
|
| Antimoan |
|
|
|
|
| I70201 |
|
| Antimoan kim loại | tấn | 100.000.000 |
|
|
| I70202 |
|
| Quặng antimoan |
|
|
|
|
|
| I7020201 |
| Quặng antimoan có hàm lượng Sb≤5% | tấn | 6.041.000 |
|
|
|
| I7020202 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 5%<Sb≤10% | tấn | 10.080.000 |
|
|
|
| I7020203 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 10%˂Sb≤15% | tấn | 14.400.000 |
|
|
|
| I7020204 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 15%<Sb≤20% | tấn | 20.130.000 |
|
|
|
| I7020205 |
| Quặng antimoan có hàm lượng Sb>20% | tấn | 28.750.000 |
| I8 |
|
|
|
| Chì, kẽm |
|
|
|
| I801 |
|
|
| Chì, kẽm kim loại | tấn | 37.000.000 |
|
| I802 |
|
|
| Tinh quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80201 |
|
| Tinh quặng chì |
|
|
|
|
|
| I8020101 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50% | tấn | 11.550.000 |
|
|
|
| I8020102 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50% | tấn | 16.500.000 |
|
|
| I80202 |
|
| Tinh quặng kẽm |
|
|
|
|
|
| I8020201 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50% | tấn | 4.000.000 |
|
|
|
| I8020202 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50% | tấn | 5.000.000 |
|
| I803 |
|
|
| Quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80301 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5% | tấn | 560.000 |
|
|
| I80302 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10% | tấn | 931.000 |
|
|
| I80303 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%≤Pb+Zn<15% | tấn | 1.330.000 |
|
|
| I80304 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn≥15% | tấn | 1.870.000 |
| I9 |
|
|
|
| Nhôm, Bouxite |
|
|
|
| I901 |
|
|
| Quặng bouxite trầm tích | tấn | 52.500 |
|
| I902 |
|
|
| Quặng bouxite laterit | tấn | 260.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05 /2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
II |
|
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
| II1 |
|
|
|
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 35.000 |
| II2 |
|
|
|
| Đá, sỏi |
|
|
|
| II201 |
|
|
| Sỏi |
|
|
|
|
| II20101 |
|
| Sạn trắng | m3 | 400.000 |
|
|
| II20102 |
|
| Các loại cuội, sỏi, sạn khác | m3 | 168.000 |
|
| II202 |
|
|
| Đá |
|
|
|
|
| II20201 |
|
| Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
| II2020101 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 | m3 | 700.000 |
|
|
|
| II2020102 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2 | m3 | 1.400.000 |
|
|
|
| II2020103 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2 | m3 | 4.200.000 |
|
|
|
| II2020104 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2 | m3 | 6.000.000 |
|
|
|
| II2020105 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên | m3 | 8.000.000 |
|
|
| II20203 |
|
| Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
| II2020301 |
| Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) | m3 | 70.000 |
|
|
|
| II2020302 |
| Đá hộc | m3 | 120.000 |
|
|
|
| II2020303 |
| Đá cấp phối | m3 | 120.000 |
|
|
|
| II2020304 |
| Đá dăm các loại | m3 | 140.000 |
|
|
|
| II2020307 |
| Đá bụi, mạt đá | m3 | 60.000 |
| II3 |
|
|
|
| Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
|
| II301 |
|
|
| Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) | m3 | 90.000 |
|
| II302 |
|
|
| Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
| II30201 |
|
| Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 105.000 |
|
|
| II30202 |
|
| Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 63.000 |
|
|
| II30203 |
|
| Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
| II3020301 |
| Đá puzolan (khoáng sản khai thác) | m3 | 100.000 |
|
|
|
| II3020302 |
| Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) | m3 | 45.000 |
|
|
|
| II3020303 |
| Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) | m3 | 45.000 |
|
|
|
| II3020304 |
| Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác) | tấn | 105.000 |
| II5 |
|
|
|
| Cát |
|
|
|
| II501 |
|
|
| Cát san lấp | m3 | 56.000 |
|
| II502 |
|
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
| II50201 |
|
| Cát đen dùng trong xây dựng | m3 | 100.000 |
|
|
| II50202 |
|
| Cát vàng dùng trong xây dựng | m3 | 350.000 |
|
| II503 |
|
|
| Cát vàng sản xuất công nghiệp | m3 | 150.000 |
| II7 |
|
|
|
| Đất làm gạch, ngói | m3 | 119.000 |
| II10 |
|
|
|
| Dolomite, quartzite |
|
|
|
| II1001 |
|
|
| Dolomite |
|
|
|
|
| II100101 |
|
| Đá Dolomite sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng | m3 | 315.000 |
|
|
| II100102 |
|
| Đá khối Dolomite dùng để xẻ (trừ nhóm II100104) |
|
|
|
|
|
| II10010201 |
| Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2 | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| II10010202 |
| Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2 | m3 | 5.600.000 |
|
|
|
| II10010203 |
| Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2 | m3 | 8.000.000 |
|
|
|
| II10010204 |
| Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên | m3 | 10.000.000 |
|
|
| II100103 |
|
| Đá Dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp | m3 | 140.000 |
|
|
| II100104 |
|
| Đá Dolomite màu vân gỗ | m3 | 18.000.000 |
|
| II1002 |
|
|
| Quarzite |
|
|
|
|
| II100201 |
|
| Quặng Quarzite thường | tấn | 112.000 |
|
|
| II100202 |
|
| Quặng Quarzite (thạch anh tinh thể) | tấn | 210.000 |
|
|
| II100203 |
|
| Đá Quarzite (sử dụng áp điện) | tấn | 1.500.000 |
| II13 |
|
|
|
| Pirite, phosphorite |
|
|
|
| II1302 |
|
|
| Quặng phosphorite |
|
|
|
|
| II130201 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5<20% | tấn | 350.000 |
|
|
| II130202 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30% | tấn | 500.000 |
|
|
| II130203 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5≥30% | tấn | 600.000 |
| II18 |
|
|
|
| Than nâu, than mỡ |
|
|
|
| II1801 |
|
|
| Than nâu (than Na Dương) | tấn | 760.000 |
| II19 |
|
|
|
| Than khác |
|
|
|
| II1901 |
|
|
| Than bùn | tấn | 280.000 |
|
| II1903 |
|
|
| Than bã sàng (Cám sét) | tấn | 206.000 |
| II24 |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
| II2401 |
|
|
| Barit |
|
|
|
|
| II240101 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng BaSO4<20% | tấn | 40.000 |
|
|
| II240102 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4<40% | tấn | 110.000 |
|
|
| II240103 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4<60% | tấn | 300.000 |
|
|
| II240104 |
|
| Tinh quặng barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70% | tấn | 600.000 |
|
|
| II240105 |
|
| Tinh quặng barit hàm lượng BaSO4≥70% | tấn | 800.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
| III1 |
|
|
|
| Gỗ nhóm I |
|
|
|
| III103 |
|
|
| Dáng hương (Giáng hương) | m3 | 22.500.000 |
|
| III108 |
|
|
| Hoàng đàn | m3 | 40.000.000 |
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 4.000.000.000 |
|
| III113 |
|
|
| Lát | m3 | 11.400.000 |
|
| III118 |
|
|
| Trai | m3 | 10.250.000 |
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D<25cm | m3 | 5.750.000 |
|
|
| III12002 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 7.750.000 |
|
|
| III12003 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 10.600.000 |
|
|
| III12004 |
|
| D≥50cm | m3 | 17.500.000 |
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
| III202 |
|
|
| Đinh (Đinh hương) |
|
|
|
|
| III20201 |
|
| D<25cm | m3 | 8.700.000 |
|
|
| III20202 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 12.200.000 |
|
|
| III20203 |
|
| D≥50cm | m3 | 17.000.000 |
|
| III203 |
|
|
| Lim xanh |
|
|
|
|
| III20301 |
|
| D<25cm | m3 | 7.600.000 |
|
|
| III20302 |
|
| 25cm≤D<50 cm | m3 | 14.000.000 |
|
|
| III20303 |
|
| D≥50cm | m3 | 16.000.000 |
|
| III204 |
|
|
| Nghiến |
|
|
|
|
| III20401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III20402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
| III20403 |
|
| D≥50cm | m3 | 11.500.000 |
|
| III208 |
|
|
| Sến | m3 | 8.300.000 |
|
| III209 |
|
|
| Sến mật | m3 | 6.000.000 |
|
| III210 |
|
|
| Sến mủ | m3 | 4.400.000 |
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III21402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 7.300.000 |
|
|
| III21403 |
|
| D≥50cm | m3 | 11.300.000 |
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng Lăng | m3 | 4.500.000 |
|
| III304 |
|
|
| Chò chỉ |
|
|
|
|
| III30401 |
|
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III30402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III30403 |
|
| D≥50cm | m3 | 9.000.000 |
|
| III305 |
|
|
| Chò chai | m3 | 5.230.000 |
|
| III307 |
|
|
| Dạ hương (long não) | m3 | 7.200.000 |
|
| III308 |
|
|
| Giỗi (Giổi) |
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D<25cm | m3 | 8.500.000 |
|
|
| III30802 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 11.200.000 |
|
|
| III30803 |
|
| D≥50cm | m3 | 13.700.000 |
|
| III311 |
|
|
| Re mit | m3 | 4.300.000 |
|
| III312 |
|
|
| Re hương | m3 | 4.960.000 |
|
| III313 |
|
|
| Săng lẻ | m3 | 6.000.000 |
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D<25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
| III31902 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III31903 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 5.600.000 |
|
|
| III31904 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.700.000 |
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
| III405 |
|
|
| Re (De) | m3 | 6.000.000 |
|
| III407 |
|
|
| Mỡ | m3 | 1.200.000 |
|
| III410 |
|
|
| Thông | m3 | 2.800.000 |
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D<25cm | m3 | 1.800.000 |
|
|
| III41502 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
| III41503 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 3.900.000 |
|
|
| III41504 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.500.000 |
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
| III50103 |
|
| Dải ngựa | m3 | 3.400.000 |
|
|
| III50110 |
|
| Sa mộc | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50111 |
|
| Sau sau (táu hậu) | m3 | 900.000 |
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D<25cm | m3 | 1.260.000 |
|
|
|
| III5011302 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5011303 |
| D≥50cm | m3 | 4.400.000 |
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
| III50201 |
|
| Bạch đàn | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50202 |
|
| Cáng lò | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50205 |
|
| Keo | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50208 |
|
| Phay | m3 | 2.200.000 |
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III50211 |
|
| Sấu | m3 | 8.820.000 |
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
| III5021202 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5021203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III50303 |
|
| Mò cua (Mù cua/sữa) | m3 | 2.100.000 |
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng | m3 | 2.500.000 |
|
|
| III50306 |
|
| Xoan | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5030701 |
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
| III5030702 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.300.000 |
|
|
|
| III5030703 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề | m3 | 1.100.000 |
|
|
| III50404 |
|
| Các loại gỗ khác |
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D<25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III5040402 |
| D≥25cm | m3 | 2.000.000 |
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng |
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ste (=0,7m3) | 490.000 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, nứa, mai, giang, vầu |
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D<5cm | cây | 10.000 |
|
|
| III80102 |
|
| 5cm≤D<6cm | cây | 13.500 |
|
|
| III80103 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 21.000 |
|
|
| III80104 |
|
| D≥10cm | cây | 30.000 |
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D<7cm | cây | 4.000 |
|
|
| III80302 |
|
| D≥7cm | cây | 7.000 |
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D<6cm | cây | 15.800 |
|
|
| III80402 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 21.000 |
|
|
| III80403 |
|
| D≥10cm | cây | 30.000 |
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D<6cm | cây | 7.700 |
|
|
| III80502 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 14.700 |
|
|
| III80503 |
|
| D≥10cm | cây | 21.000 |
|
| III807 |
|
|
| Giang |
|
|
|
|
| III80701 |
|
| D<6cm | cây | 4.200 |
|
|
| III80702 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 7.000 |
|
|
| III80703 |
|
| D≥10cm | cây | 12.600 |
| III10 |
|
|
|
| Hồi, Quế, Sa nhân |
|
|
|
| III1001 |
|
|
| Hồi |
|
|
|
|
| III100101 |
|
| Hồi tươi | kg | 45.000 |
|
|
| III100102 |
|
| Hồi khô | kg | 100.000 |
|
| III1002 |
|
|
| Quế |
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Quế tươi | kg | 25.000 |
|
|
| III100202 |
|
| Quế khô | kg | 90.000 |
|
| III1003 |
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Sa nhân tươi | kg | 105.000 |
|
|
| III100302 |
|
| Sa nhân khô | kg | 210.000 |
| III11 |
|
|
|
| Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên | kg | 6.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
V |
|
|
|
|
| Nước thiên nhiên |
|
|
| V1 |
|
|
|
| Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
| V102 |
|
|
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
| V10201 |
|
| Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 120.000 |
| V2 |
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch |
|
|
|
| V201 |
|
|
| Nước mặt | m3 | 4.000 |
|
| V202 |
|
|
| Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 8.000 |
| V3 |
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
| V301 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | m3 | 40.000 |
|
| V302 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | m3 | 40.000 |
|
| V303 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng… | m3 | 5.800 |
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2024
- 6Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
- 7Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024
- 8Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
- 10Quyết định 6/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 174/2016/TT-BTC sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2024
- 16Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
- 17Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024
- 18Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Bảng giá tính Thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 02/2024/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
- 20Quyết định 6/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 05/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 05/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực