Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2021/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định s 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản , cung cấp sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ vsửa đi, bổ sung một số điều ca Nghị định s 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ vquản , cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình s 99/TTr-STTTT ngày 05 tháng 02 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau:

“b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đim cung cp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điu kiện sau:

Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tcông cộng;

Địa đim cung cấp dịch vụ trò chơi điện tcông cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên từ 200 m trở lên;

Có bin hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, sđiện thoại liên hệ, sđăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Đim truy nhập Internet công cộng”;

Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 đối với khu vực thành phố Hưng Yên; ti thiểu 40 m2 đi với khu vực thị xã Mỹ Hào và thị trấn thuộc các huyện; tối thiểu 30 m2 tại các xã thuộc huyện;

Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.”

2. Bổ sung Khoản 4 Điều 11 như sau:

“4. Thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện t công cng theo quy định tại các Khoản: 35, 36, 37, 38, 39, 40 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ. Hướng dẫn thủ tục và thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn theo quy định. Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thuộc địa bàn quản lý trên trang thông tin điện tử của địa phương.”

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

Bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 12.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2021.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành ph và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- CSDLQG về PL (Sở Tư pháp);
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn