- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 84/2017/NQ-HĐND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN CHẬM NỘP CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2017- 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý, sử dụng nguồn thu tiền chậm nộp.
Điều 3. Nguyên tắc phân chia các khoản thu tiền chậm nộp
1. Hạn chế sử dụng nhiều tỷ lệ phân chia khác nhau đối với khoản thu tiền chậm nộp cũng như giữa các đơn vị hành chính trên địa bàn. Số thu tiền chậm nộp gắn với nguồn thu cấp nào được hưởng, quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp đó.
2. Phân cấp nguồn thu tiền chậm nộp gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý nguồn thu của từng cấp.
Điều 4. Nội dung phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách
1. Tiền chậm nộp thuộc nguồn thu được phân cấp của ngân sách cấp nào sẽ do ngân sách cấp đó hưởng (100%).
2. Đối với các khoản thu phân chia cho nhiều cấp ngân sách hoặc khoản thu do một đối tượng nộp nhưng nhiều đơn vị hưởng đã được quy định tại Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 thì tiền chậm nộp được phân chia như sau:
a) Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (phần ngân sách địa phương hưởng), tiền chậm nộp thuế tài nguyên nước phát sinh của các nhà máy thủy điện Nà Lơi, Nậm Mức, Trung Thu do ngân sách tỉnh hưởng (100%);
b) Tiền chậm nộp từ các khoản lệ phí trước bạ nhà đất, lệ phí môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh và số thu tiền sử dụng đất (trừ tiền cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn các phường, thị trấn) do ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng (100%).
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh thêm nguồn thu thì việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách đối với nguồn thu đó thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thời điểm áp dụng: Quyết định này áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 6Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quyết định phân cấp nguồn thu tiền chậm nộp ngân sách các cấp chính quyền địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền chậm nộp được hạch toán riêng theo từng tiểu mục giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2022-2025, tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 29/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 10Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 84/2017/NQ-HĐND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020
- 12Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 14Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quyết định phân cấp nguồn thu tiền chậm nộp ngân sách các cấp chính quyền địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 15Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền chậm nộp được hạch toán riêng theo từng tiểu mục giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam
- 16Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2022-2025, tỉnh Điện Biên
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 05/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực