- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 30/2009/TT-BTNMT quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 08/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 30/2009/TT-BTNMT Quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 18/2013/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật đất đai 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngay 27 tháng 02 năm 2007 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều cua Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 641 /TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên. Cụ thể như sau:
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Chi phí (đồng) | Chi phí chung | Thành tiền | ||||
Lao động công nghệ | Dụng cụ | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Tổng | |||||
1 | Chỉnh lý hình thể thửa đất vào dữ liệu không gian địa chính của cơ sở dữ liệu | Thửa | 21.265 | 183 | 553 | 1.718 | 23.718 | 3.558 | 27.276 |
2 | Cập nhật thông tin biến động về thuộc tính địa chính của thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu | Thửa | 14.176 | 122 | 369 | 1.145 | 15.812 | 2.372 | 18.184 |
2.2 | Đăng ký thế chấp, xóa thế chấp | Thửa | 10.632 | 92 | 276 | 859 | 11.859 | 1.779 | 13.638 |
2.3 | Chuyển quyền sử dụng toàn bộ thửa đất | Thửa | 14.176 | 122 | 369 | 1.145 | 15.812 | 2.372 | 18.184 |
2.4 | Chuyển quyển sử dụng một phần thửa đất | Thừa | 21.991 | 189 | 572 | 1.221 | 23.973 | 3.596 | 27.569 |
2.5 | Thay đổi thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất | Thửa | 17.579 | 152 | 457 | 1.425 | 19.612 | 2.942 | 22.554 |
2.6 | Cấp đổi, cấp lại GCN | Thửa | 7.088 | 61 | 184 | 572 | 7.906 | 1.186 | 9.091 |
2.7 | Các thay đổi khác | Thửa | 10.632 | 92 | 276 | 859 | 11.859 | 1.779 | 13.638 |
3 | Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích do địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động (nếu có) | Trang A4 | 1.812 | 78 | 503 | 601 | 2.994 | 449 | 3.444 |
Ghi chú:
Đơn giá trên áp dụng cho các trường hợp là một (01) hồ sơ có một (01) thửa đất và một (01) trang quét (chụp) A4. Tùy vào số lượng cụ thể thửa đất, trang quét (chụp) của từng loại hồ sơ để áp dụng theo đơn giá trên;
Trường hợp hồ sơ quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất không phải là giấy A4 được tính như sau:
Trường hợp tài liệu quét (chụp) là giấy khổ A3 thì được tính là hai (02) trang A4;
Trường hợp tài liệu quét (chụp) là giấy khổ A2 thì được tính là bốn (04) trang A4;
Trường hợp tài liệu quét (chụp) là giấy khổ A1 thì được tính là tám (08) trang A4;
Trường hợp tài liệu quét (chụp) là giấy khổ A0 thì được tính là mười sáu (16) trang A4.
1. Nguồn kinh phí: sự nghiệp kinh tế.
2. Về dự toán: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp căn cứ đơn giá đã được phê duyệt lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba (03) cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định đơn giá chi cho công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 62/1999/QĐ-UB về đơn giá chi công tác đo - vẽ nhà ở, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 5Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 30/2009/TT-BTNMT quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 08/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 30/2009/TT-BTNMT Quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định đơn giá chi cho công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 62/1999/QĐ-UB về đơn giá chi công tác đo - vẽ nhà ở, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 18/2013/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật đất đai 2013
- 14Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 05/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực