Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Chỉ thị số 22/2006/CT-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Về việc nghiêm cấm sản xuất và nuôi tôm thẻ chân trắng./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Mục đích:
Phát triển nuôi tôm chân trắng hiệu quả và bền vững, góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi nhằm mở rộng mặt hàng thủy sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, tận dụng khai thác tốt tiềm năng đất đai; đồng thời đảm bảo an toàn giống loài thủy sản nội địa.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Chương 2:
SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CHÂN TRẮNG
Điều 2. Điều kiện cơ sở sản xuất giống tôm chân trắng
1. Vị trí xây dựng trại phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất giống tập trung của tỉnh.
2. Trại sản xuất giống tôm chân trắng phải có công suất tối thiểu là 500 triệu post/năm.
3. Phải có hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh, đảm bảo không gây ô nhiễm khu vực sản xuất và môi trường xung quanh.
4. Trại sản xuất giống tôm chân trắng phải đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y; có hồ sơ lưu, nhật ký ghi chép trong quá trình sản xuất.
Điều 3. Yêu cầu về chất lượng tôm chân trắng bố mẹ
1. Đối với tôm bố mẹ nhập khẩu:
a) Phải nhập từ các trại tôm giống có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Tôm phải được cơ quan quản lý thú y thủy sản kiểm dịch trước khi nuôi thích nghi, thuần hoá và thành thục.
b) Sau thời gian thích nghi và nuôi thành thục, tôm đực đạt trọng lượng>= 40gam/con và tôm cái đạt trọng lượng >= 45gam/con mới được cho sinh sản.
2. Đối với tôm bố mẹ được nuôi từ postlarvae:
a) Postlarvae được sản xuất từ tôm bố mẹ sạch bệnh, có chứng chỉ nguồn gốc và chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
b) Quá trình ương nuôi postlarvae thành tôm hậu bị phải được tiến hành trong bể, có kiểm soát các yếu tố môi trường và bệnh.
c) Tôm hậu bị phải được kiểm tra đảm bảo sạch bệnh trước khi tuyển chọn làm tôm bố mẹ.
d) Không tuyển chọn tôm bố mẹ từ nguồn tôm nuôi thương phẩm tại các ao đầm.
3. Thời gian sử dụng tôm bố mẹ: nuôi và cho đẻ chỉ được sử dụng không quá 5 đến 6 tháng tính từ lần đẻ đầu tiên.
Điều 4. Yêu cầu chất lượng giống tôm chân trắng
1. Tôm giống chân trắng PL 12 phải được sản xuất từ tôm bố mẹ đảm bảo chất lượng theo Điều 3 của Quy định này.
2. Tôm giống chân trắng khi xuất trại và nhập vào tỉnh Bến Tre để thả nuôi phải đạt từ PL12 (kích cỡ tối thiểu 9mm) trở lên, có xuất xứ rõ ràng và có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tôm giống chân trắng khi xuất bán cho người nuôi ngoài việc kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan như: trạng thái hoạt động, ngoại hình, màu sắc, chiều dài thân; đồng thời phải kiểm tra các bệnh: đốm trắng (WSSV), Taura (TSV).
4. Nghiêm cấm việc mua bán tôm bị nhiễm bệnh, tôm không đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Điều 5. Quản lý dịch bệnh
1. Tất cả giống tôm chân trắng nhập vào tỉnh Bến Tre phải có giấy chứng nhận kiểm dịch nơi xuất bán; đồng thời phải trình báo với trạm kiểm dịch Tân Thạch để được kiểm dịch lại; các chỉ tiêu kiểm dịch lại gồm: trạng thái hoạt động, ngoại hình, màu sắc, chiều dài thân, các bệnh đốm trắng (WSSV), Taura (TSV).
2. Giống tôm chân trắng sản xuất trong tỉnh trước khi xuất bán phải được kiểm dịch các bệnh nêu tại khoản 1 Điều này. Trường hợp phát hiện tôm giống bị nhiễm bệnh thì kiểm dịch viên có trách nhiệm xử lý đúng quy trình hoặc hướng dẫn cách điều trị.
3. Chủ cơ sở sản xuất khi phát hiện tôm bị bệnh phải kịp thời báo cáo cho cơ quan chức năng, không được tự ý tiêu hủy hoặc xả chất thải. Xác tôm giống bị nhiễm bệnh khi chưa được xử lý hết mầm bệnh, quá trình xử lý phải có sự chứng kiến, hướng dẫn của cán bộ chuyên môn thuộc Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản.
Điều 6. Công tác kiểm dịch
1. Việc kiểm dịch giống tôm chân trắng do kiểm dịch viên cơ quan thú y thủy sản thực hiện.
2. Kiểm dịch viên phải chịu trách nhiệm pháp lý về kết luận của mình trong biên bản kiểm dịch.
Chương 3:
NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
Điều 7. Các khu vực được phép nuôi tôm chân trắng
1. Huyện Bình Đại:
Vùng nuôi tôm sú thâm canh phía sau cống đập Ba Lai được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp với huyện lộ 16 nối liền tỉnh lộ 883 (từ ngã tư Thạnh Trị đến Sông Vũng Luông xã Thới Thuận).
- Phía Nam giáp với Sông Ba Lai.
- Phía Đông giáp với Sông Vũng Luông.
- Phía Tây giáp với tỉnh lộ Bắc Nam (từ Cống đập Ba Lai đến ngã tư Thạnh Trị).
2. Huyện Ba Tri:
Khu vực quy hoạch nuôi tôm sú thâm canh ở các xã Tân Xuân, Bảo Thuận, Bảo Thạnh, một phần xã Tân Thủy và xã An Thủy (được giới hạn từ lộ Vành đai nối liền lộ Bãi Ngao về phía Biển Đông).
3. Huyện Thạnh Phú:
a) Vùng nuôi tôm sú xã Thạnh Phong được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp xã Thạnh Hải.
- Phía Nam giáp sông Cổ Chiên.
- Phía Đông giáp giồng Bần Mít và giồng Cồn Lớn.
- Phía Tây giáp quốc lộ 57.
b) Vùng nuôi tôm sú xã Thạnh Hải được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp rạch Hồ Cỏ.
- Phía Nam giáp xã Thạnh Phong.
- Phía Đông giáp rừng phòng hộ và sông Hồ Cỏ.
- Phía Tây giáp tỉnh lộ 888.
Điều 8. Điều kiện đối với cơ sở nuôi tôm chân trắng
1. Tôm chân trắng chỉ được nuôi theo hình thức thâm canh ở các địa điểm quy định tại Điều 7 của Quy định này. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng thâm canh phải thực hiện đúng tiêu chuẩn ngành 28 TCN 191: 2004 Vùng nuôi tôm - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Phải có ao lắng cấp nước tối thiểu 20%, hệ thống xử lý nước thải tối thiếu 10% và khu vực chứa bùn thải tối thiểu 10% diện tích ao nuôi.
3. Hệ thống cấp và thoát nước trong cơ sở nuôi tôm chân trắng phải bố trí riêng rẽ tránh gây ô nhiễm.
Điều 9. Quản lý dịch bệnh
1. Tôm giống trước khi thả nuôi phải được kiểm dịch xác định không nhiễm virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) và bệnh taura (TSV).
2. Các cơ sở nuôi tôm chân trắng phải quản lý không được để tôm thoát ra môi trường xung quanh.
3. Khi tôm nuôi nhiễm bệnh virus đốm trắng (WSSV) và bệnh taura (TSV), phải tiến hành tiêu hủy, không được tự ý xả thải ra môi trường bên ngoài. Quy trình tiêu hủy tôm bị nhiễm virus đốm trắng (WSSV) và bệnh taura (TSV) theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
4. Bùn thải khi cải tạo ao nuôi phải được được đưa vào khu vực chứa bùn, không được thải ra môi trường tự nhiên.
5. Tổ chức, cá nhân nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải chấp hành sự giám sát và kiểm tra của các cơ quan quản lý, cơ quan thú y về phòng trừ dịch bệnh.
Chương 4:
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10.
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thực hiện bản Quy định này sẽ được biểu dương, khen thưởng.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong quá trình sản xuất, kinh doanh giống và nuôi tôm chân trắng thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn vướng mắc phải phản ánh về Sở Thủy sản để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Chỉ thị 22/2006/CT-UBND nghiêm cấm sản xuất và nuôi tôm thẻ chân trắng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 1Chỉ thị 22/2006/CT-UBND nghiêm cấm sản xuất và nuôi tôm thẻ chân trắng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 02/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 05/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra