UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại tờ trình số 147/TT-VP ngày 11/10/2005 và Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 209/TT-SNV ngày 28/11/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng:
Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động ở địa phương; phối hợp các hoạt động chung của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trình UBND tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của UBND tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các sở, UBND các huyện, thị xã thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh và Chủ tịch BND tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, UBND các huyện, thị xã theo quy định của pháp luật.
2.2. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật.
2.3. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh.
2.4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo văn bản theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã soạn thảo, chuẩn bị các đề án được phân công phụ trách.
2.5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản của các sở, UBND các huyện, thị xã trước khi trình UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2.6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuyên môn trình UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng các sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã.
2.7. Giúp UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trong mối quan hệ phối hợp công tác với tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2.8. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, UBND huyện, thị xã.
2.9. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; công tác văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa hành chính nhà nước của UBND tỉnh.
2.10. Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành công báo tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.11. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng UBND tỉnh.
2.12. Hướng dẫn văn phòng các Sở, văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh.
2.14. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các tổ chức có liên quan theo quy định của UBND tỉnh.
2.15. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
2.16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
2.17. Thực hiện cơ chế “một cửa” và các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Lãnh đạo gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng và Phó chánh văn phòng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định hiện hành.
3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổng hợp 1
- Phòng Tổng hợp 1
- Phòng Ngoại vụ
- Phòng Tổ chức - Hành chính (bao gồm các công tác văn thư)
- Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm các đội xe và Nhà công vụ)
Chánh Văn phòng UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc quy chế hoạt động, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
3.3. Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Lưu trữ - tin học
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì và phối hợp với các sở có liên quan xây dựng đề án tách Trung tâm Lưu trữ - Tin học thành Trung tâm Lưu trữ và Trung tâm tin học trình UBND tỉnh quyết định. Giao Trung tâm tin học trực tiếp quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức làm nhiệm vụ tin học ở các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã theo Đề án 112 của Chính phủ.
- Phòng Công báo: Khi có nhu cầu và đủ điều kiện, giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
3.4. Biên chế.
Biên chế của Văn phòng UBND tỉnh giao biên chế tương ứng với khối lượng công việc đảm nhận.
Giao Chánh Văn phòng bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng đảm bảo phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức của Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2004/QĐ-UB ngày 06/02/2004 của UBND tỉnh về việc kiện toàn văn phòng UBND tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan có liên quan; chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai kèm theo quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011
- 1Nghị định 136/2005/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai kèm theo quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011
Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 05/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Đình Phách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực