Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4, Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
2. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất có hiệu lực thi hành thì thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 155 Luật Đất đai 2024 (trừ trường hợp hồ sơ bị trễ hẹn)
Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính của người sử dụng đất đã tiếp nhận và hẹn trả kết quả trước thời điểm Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất có hiệu lực thi hành nhưng cơ quan có thẩm quyền chậm giải quyết hồ sơ (hồ sơ bị trễ hẹn và đã có Phiếu xin lỗi theo quy định) thì giá đất để tính nghĩa vụ tài chính được tiếp tục áp dụng Bảng giá tại thời điểm hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bãi bỏ mục điểm c khoản 2.2 mục II Phụ lục II tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.
3. Các nội dung khác tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.
1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
- Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.
- Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
- Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
c. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m..
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
3. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.
- Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
4. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
4.3. Đất làm muối có 4 vị trí
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
5. Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hoá (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
6. Phân loại xã theo vùng:
6.1. Huyện Hướng Hoá:
Xã miền núi: Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing cũ (nay là xã Lìa), A Túc cũ (nay là xã Lìa), A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
6.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi: Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc cũ (nay là xã Ba Lòng), Tà Long, Húc Nghi, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
6.3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi: Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An cũ (nay là xã Thanh An): Thôn Mỹ Hoà, Thôn Xuân Khê
- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh cũ (nay là xã Thanh An)
- Xã Cam An cũ (nay là xã Thanh An): các thôn còn lại
- Xã Cam Thủy: Các thôn còn lại
6.4. Huyện Gio Linh:
a. Xã miền núi: Gồm các xã: Linh Trường, Hải Thái
b. Các xã Trung du gồm: Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa cũ (nay là xã Gio Sơn), Gio An, Gio Bình cũ (nay là xã Phong Bình), Linh Hải cũ (nay là xã Gio Sơn), Gio Châu cũ (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong cũ (nay là xã Phong Bình, trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm: Các xã: Gio Việt cũ (nay là thị trấn Cửa Việt), Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành cũ, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu cũ (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
6.5. Huyện Vĩnh Linh:
a. Xã miền núi: Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hoà, Vĩnh Nam cũ (nay là xã Trung Nam), Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung cũ (nay là xã Trung Nam), Vĩnh Thành cũ (nay là xã Hiền Thành), Vĩnh Hiền cũ (nay là xã Hiền Thành), Vĩnh Kim cũ (nay là xã Kim Thạch), Vĩnh Thạch cũ (nay là xã Kim Thạch), Vĩnh Giang, Vĩnh Tân cũ (nay là thị trấn Cửa Tùng), Vĩnh Thái.
6.6. Huyện Triệu Phong:
a. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hoà, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn cũ (nay là xã Triệu Cơ), Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông cũ (nay là xã Triệu Thành), Triệu Long, Triệu An cũ (nay là xã Triệu Tân), Triệu Lăng cũ (nay là xã Triệu Cơ), Triệu Vân cũ (nay là xã Triệu Tân).
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
6.7. Huyện Hải Lăng:
a. Các xã Trung du gồm: Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ cũ (nay là Thị trấn Diên Sanh), Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.
b. Các xã đồng bằng, gồm các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành cũ (nay là xã Hải Định), Hải Tân cũ (nay là xã Hải Phong), Hải Hoà cũ (nay là xã Hải Phong), Hải Thiện cũ (nay là xã Hải Định), Hải Quy, Hải Xuân cũ (nay là xã Hải Hưng), Hải Vĩnh cũ (nay là xã Hải Hưng), Hải Quế cũ (nay là xã Hải Bình), Hải Dương, Hải Ba cũ (nay là xã Hải Bình); Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ cũ (nay là Thị trấn Diên Sanh), Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
6.8. Thị xã Quảng Trị:
Xã trung du: Xã Hải Lệ (gồm toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ).
Xã đồng bằng: Các khu vực còn lại Xã Hải Lệ.
6.9. Huyện đảo Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.
7. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.
7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.
II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
1. Đất nông nghiệp
1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 40.500 | 30.700 | 25.800 |
2 | 33.235 | 25.250 | 20.168 |
3 | 30.693 | 23.434 | 17.624 |
4 | 19.978 | 17.340 | 10.720 |
5 | 14.529 | 10.899 | 9.085 |
1.2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 41.900 | 25.950 | 19.950 |
2 | 33.556 | 23.409 | 16.685 |
3 | 25.575 | 19.962 | 13.602 |
4 | 18.139 | 12.703 | 10.882 |
1.3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đơn tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 11.600 | 11.400 | 9.980 |
2 | 8.700 | 8.143 | 5.262 |
3 | 7.431 | 7.057 | 4.173 |
4 | 6.163 | 4.343 | 3.266 |
1.4. Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 27.770 | 20.873 | 16.335 |
2 | 22.506 | 13.613 | 11.253 |
3 | 18.513 | 11.072 | 9.257 |
4 | 14.339 | 8.168 | 6.716 |
5 | 10.890 | 7.260 | 5.445 |
1.5. Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 8.450 |
2 | 7.800 |
3 | 7.150 |
4 | 6.500 |
2. Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
600.000 | 420.000 | 240.000 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: Bằng 70% giá đất tương ứng.
3. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 60% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
5. Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp); bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: Bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
6. Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): Bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
8. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số: 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1. Đất ở đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 34.000 | 13.600 | 7.480 | 5.100 |
1b | 30.600 | 12.240 | 6.732 | 4.590 |
1c | 27.200 | 10.880 | 5.984 | 4.080 |
1d | 23.800 | 9.520 | 5.236 | 3.570 |
1e | 20.400 | 8.160 | 4.488 | 3.060 |
2a | 19.450 | 7.780 | 4.279 | 2.918 |
2b | 17.700 | 7.080 | 3.894 | 2.655 |
2c | 15.950 | 6.380 | 3.509 | 2.393 |
2d | 14.200 | 5.680 | 3.124 | 2.130 |
2e | 12.450 | 4.980 | 2.739 | 1.868 |
3a | 11.700 | 4.680 | 2.574 | 1.755 |
3b | 10.200 | 4.080 | 2.244 | 1.530 |
3c | 8.700 | 3.480 | 1.914 | 1.305 |
3d | 7.200 | 2.880 | 1.584 | 1.080 |
3e | 6.000 | 2.400 | 1.320 | 900 |
4a | 5.600 | 2.240 | 1.232 | 840 |
4b | 5.200 | 2.080 | 1.144 | 780 |
4c | 4.800 | 1.920 | 1.056 | 720 |
4d | 4.400 | 1.760 | 968 | 660 |
4e | 3.450 | 1.380 | 759 | 518 |
4f | 3.200 | 1.280 | 704 | 480 |
1.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 4.450 | 2.950 | 2.100 | 1.600 |
2 | 1.780 | 1.180 | 840 | 640 |
3 | 980 | 650 | 460 | 350 |
4 | 670 | 445 | 315 | 240 |
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ: (Áp dụng tại mục I Phụ lục II)
2.1 Các tuyến đường phố đã có tên
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
1 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến: Đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến tim cầu Vượt | 1a |
2 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến: Đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết | 1a |
3 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến: Đoạn từ Tim cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
4 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái | 1b |
5 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ | 2a |
6 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến: Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Thuận Châu | 2a |
7 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ Bắc cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão | 2a |
8 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng | 2b |
9 | Lê Duẩn | Phải tuyến: Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến cầu Lai Phước; | 2c |
10 | Lê Duẩn | Trái tuyến: Đoạn từ đường Thuận Châu đến cầu Lai Phước | 2c |
11 | Hùng Vương | Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết | 1a |
12 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
13 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đại Cồ Việt | 1b |
14 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Đại Cồ Việt đến đường Điện Biên Phủ | 1c |
15 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước | 3a |
16 | Quốc lộ 9 | Phải tuyến: Đoạn từ đường kẹp cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị | 1a |
17 | Quốc lộ 9 | Phải tuyến: Đoạn từ Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị đến đường Trương Hán Siêu | 1d |
18 | Quốc lộ 9 | Trái tuyến: Đoạn từ đường kẹp cầu vượt đến đường Nguyễn Du | 1a |
19 | Quốc lộ 9 | Trái tuyến: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Chu Mạnh Trinh | 1d |
20 | Quốc lộ 9 | Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
21 | Quốc lộ 9 | Trái tuyến: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
22 | Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương | 2c |
23 | Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334 | 3d |
24 | Quốc lộ 9 | Từ đường vào X334 đến cầu Bà Hai | 4a |
25 | Trần Hưng Đạo | Từ đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà | 1a |
26 | Trần Hưng Đạo | Phải tuyến: Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật | 1b |
27 | Trần Hưng Đạo | Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo | 1b |
28 | Trần Hưng Đạo | Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo; | 1d |
29 | Trần Hưng Đạo | Trái tuyến: Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến đường Quốc lộ 9 | 1d |
30 | Phan Châu Trinh | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
31 | Phan Bội Châu | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
32 | Lê Quý Đôn | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo | 1b |
33 | Lê Lợi | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông | 1c |
34 | Lê Lợi | Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Lý Thường Kiệt | 1d |
35 | Lê Hồng Phong | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền | 1c |
36 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết | 3b |
37 | Lý Thường Kiệt | Phải tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi | 1c |
38 | Lý Thường Kiệt | Phải tuyến: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương | 1d |
39 | Lý Thường Kiệt | Phải tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 1e |
40 | Lý Thường Kiệt | Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi nối dài | 1c |
41 | Lý Thường Kiệt | Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Lợi nối dài đến đường Hùng Vương nối dài | 1d |
42 | Lý Thường Kiệt | Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương nối dài đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt | 1e |
43 | Lý Thường Kiệt | Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du | 2d |
44 | Lý Thường Kiệt | Trái tuyến: Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du | 2d |
45 | Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Hùng Vương | 1c |
46 | Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi | 3e |
47 | Hàm Nghi | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An | 1e |
48 | Hàm Nghi | Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt | 2c |
49 | Nguyễn Huệ | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hùng Vương | 1e |
50 | Nguyễn Huệ | Đoạn từ đường Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng) | 3a |
51 | Huyền Trân Công Chúa | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn | 2a |
52 | Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất | 2a |
53 | Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất | 2b |
54 | Ngô Quyền | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi | 2a |
55 | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương | 2b |
56 | Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài | 3a |
57 | Lê Văn Hưu | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) | 2b |
58 | Lê Văn Hưu | Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà | 3e |
59 | Nguyễn Công Trứ | Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết) | 2b |
60 | Nguyễn Khuyến | Cả tuyến đường | 2b |
61 | Đào Duy Từ | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
62 | Lê Thế Hiếu | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi | 2b |
63 | Lê Thế Hiếu | Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu | 2d |
64 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2d |
65 | Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
66 | Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi | 3a |
67 | Tạ Quang Bửu | Cả tuyến đường | 2c |
68 | Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi | 2c |
69 | Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước | 3a |
70 | Đặng Tất | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2c |
71 | Văn Cao | Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh | 2c |
72 | Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước | 2c |
73 | Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài | 3e |
74 | Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi | 4b |
75 | Hiền Lương | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng | 2c |
76 | Hiền Lương | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng | 4a |
77 | Tôn Thất Thuyết | Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú | 2c |
78 | Nguyễn Du | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt | 2d |
79 | Nguyễn Du | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng | 3e |
80 | Hoàng Diệu | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão | 2c |
81 | Hoàng Diệu | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt | 3a |
82 | Hoàng Diệu | Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng) | 4a |
83 | Hoàng Diệu | Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng Diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung | 4c |
84 | Đại Cồ Việt | Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 1b |
85 | Đặng Dung | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sỹ Liên | 2d |
86 | Đặng Dung | Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Mạc Đĩnh Chi | 2e |
87 | Đặng Dung | Đoạn từ Mạc Đĩnh Chi đến cuối tuyến | 3b |
88 | Bùi Thị Xuân | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2 | 2d |
89 | Điện Biên Phủ | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương | 2d |
90 | Điện Biên Phủ (9D) | Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương | 3c |
91 | Đường vào Trạm xá Công an | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu | 2d |
92 | Trần Phú | Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt | 2d |
93 | Trần Phú | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo | 3a |
94 | Thái Phiên | Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú) | 3a |
95 | Trần Quang Khải | Từ đường Lương Khánh Thiện đến đường Trần Bình Trọng | 3a |
96 | Lê Chưởng | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn | 3a |
97 | Nguyễn Chí Thanh | Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt | 3a |
98 | Trường Chinh | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương | 3a |
99 | Trường Chinh | Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao | 3c |
100 | Trường Chinh | Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng | 3c |
101 | Đinh Công Tráng | Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa | 3a |
102 | Trần Hữu Dực | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 3a |
103 | Trương Công Kỉnh | Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công) | 1c |
104 | Hải Thượng Lãn Ông | Cả tuyến đường | 3a |
105 | Khóa Bảo | Cả tuyến đường | 3a |
106 | Thành Cổ | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược | 3a |
107 | Thành Cổ | Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu | 3c |
108 | Lê Thế Tiết | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22 | 3a |
109 | Phạm Ngũ Lão | Từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 3a |
110 | Trần Nhật Duật | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu | 3a |
111 | Phan Văn Trị | Từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu | 3a |
112 | Chu Mạnh Trinh | Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9 | 3a |
113 | Thanh niên | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh | 3a |
114 | Thanh Niên | Từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm | 3b |
115 | Cửa Tùng | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi | 3b |
116 | Trần Đại Nghĩa | Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông | 3b |
117 | Lương Khánh Thiện | Cả tuyến đường | 3b |
118 | Duy Tân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương | 3b |
119 | Đoàn Hữu Trưng | Từ đường Nguyễn Quang Xá đến đường Hà Huy Tập | 3b |
120 | Hà Huy Tập | Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt | 3b |
121 | Hàn Mặc Tử | Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng | 3b |
122 | Hoàng Hữu Chấp | Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt | 3b |
123 | Hoàng Thị Ái | Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du | 3b |
124 | Hồ Sĩ Thản | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ | 3b |
125 | Lê Đại Hành | Từ đường Hùng Vương đến đường Trương Hoàn | 3b |
126 | Lý Thái Tổ | Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực | 3b |
127 | Nguyễn Quang Xá | Từ đường Thân Nhân Trung đến đường Đại Cồ Việt | 3b |
128 | Nguyễn Văn Cừ | Từ đường Hùng Vương đến đường Thoại Ngọc Hầu | 3b |
129 | Thân Nhân Trung | Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 3b |
130 | Trần Nhân Tông | Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực | 3b |
131 | Trương Hoàn | Từ đường Thân Nhân Trung đến đường Đại Cồ Việt | 3b |
132 | Nguyễn Trung Trực | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây | 3b |
133 | Huỳnh Thúc Kháng | Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Lợi | 3b |
134 | Huỳnh Thúc Kháng | Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lý đến đường Lê Lợi | 3d |
135 | Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài | 3b |
136 | Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ | 3e |
137 | Bà Triệu | Từ Chợ Đông Hà đến cầu Thanh Niên | 3b |
138 | Bà Triệu | Đoạn từ Cầu Thanh niên đến cầu Đường sắt | 3b |
139 | Bà Triệu | Đoạn từ cầu đường sắt đến đường Nguyễn Văn Tường | 3c |
140 | Bà Triệu | Đoạn từ Nguyễn văn Tường đến giáp địa phận Phường 4 | 3d |
141 | Bà Triệu | Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ đường sắt đến đường Khóa Bảo | 4c |
142 | Bà Triệu | Thuộc địa bàn Phường 4 | 4d |
143 | Ông Ích Khiêm | Cả tuyến đường | 3c |
144 | Hải Triều | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm | 3c |
145 | Phan Chu Trinh | Từ đường Lê Quý Đôn đến đường Đinh Công Tráng | 3c |
146 | Nguyễn Thái Học | Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan | 3c |
147 | Hàn Thuyên | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2 | 3c |
148 | Hàn Thuyên | Kênh N2 đến đường Thạch Hãn | 4a |
149 | Ngô Sĩ Liên | Cả tuyến đường | 3c |
150 | Chế Lan Viên | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng | 3c |
151 | Điện Biên Phủ (Đường 9D) | Phía Tây đường vào đường Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu | 3e |
152 | Trần Thánh Tông | Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập Thạch | 3b |
153 | Mạc Đĩnh Chi | Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung | 3c |
154 | Mạc Đĩnh Chi | Từ đường Đặng Dung đến hết đường | 4a |
155 | Võ Thị Sáu | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu | 3c |
156 | Phan Huy Chú | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân | 3c |
157 | Lưu Hữu Phước | Đoạn từ Tỉnh ủy đến đường Trần Phú | 3d |
158 | Chu Văn An | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh | 3d |
159 | Trần Cao Vân | Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Hàm Nghi | 3d |
160 | Trần Cao Vân | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Thánh Tông | 3c |
161 | Tôn Thất Tùng | Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Tôn Thất Thuyết | 3d |
162 | Nguyễn Cảnh Chân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trường Chinh | 3d |
163 | Kim Đồng | Đoạn từ đường Ngô Sĩ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền | 3d |
164 | Kim Đồng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sĩ Liên | 4e |
165 | Thuận Châu | Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương | 3d |
166 | Thuận Châu | Đoạn từ hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương đến cầu Đại Lộc | 4a |
167 | Cồn Cỏ | Đoạn từ đường Đặng Dung đến hết khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ | 3d |
168 | Cồn Cỏ | Đoạn từ giáp khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ đến đường Thạch Hãn | 4c |
169 | Phạm Đình Hổ | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi | 3e |
170 | Hồ Xuân Lưu | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Hàm Ninh | 3e |
171 | Nguyễn Hàm Ninh | Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Quốc Lộ 9 | 3e |
172 | Bùi Dục Tài | Cả tuyến đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu) | 3c |
173 | Nguyễn Viết Xuân | Cả tuyến đường | 3e |
174 | Lê Phụng Hiểu | Cả tuyến đường | 3e |
175 | Đặng Thai Mai | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Thái Học | 3e |
176 | Đoàn Khuê | Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Phú | 3e |
177 | Đoàn Khuê | Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú | 4a |
178 | Trương Hán Siêu | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu | 3e |
179 | Trương Hán Siêu | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu | 3e |
180 | Trương Hán Siêu | Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế Hiếu | 4a |
181 | Đường Hai bến Cầu Vượt | Đoạn từ đường Trần Phú đến công Công An thành phố | 3e |
182 | Nguyễn Đình Chiểu | Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9 | 3e |
183 | Phạm Văn Đồng | Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng | 3e |
184 | Đặng Thí | Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu | 3e |
185 | Lê Hành | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
186 | Nguyễn An Ninh | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
187 | Nguyễn Công Hoan | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
188 | Nguyễn Hữu Mai | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
189 | Nguyễn Hữu Khiếu | Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương | 3e |
190 | Nguyễn Hữu Khiếu | Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi | 4a |
191 | Nguyễn Tư Giản | Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Vức | 3e |
192 | Nguyễn Tự Như | Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Vức | 3e |
193 | Nguyễn Vức | Từ đường Hồ Sĩ Thản đến đường Thoại Ngọc Hầu | 3e |
194 | Phù Đổng Thiên Vương | Từ đường Quốc lộ 9 đến cổng phụ Trường CĐSP | 3e |
195 | Thoại Ngọc Hầu | Từ đường Đặng Thí đến đường Nguyễn Văn Cừ | 3e |
196 | Phạm Hồng Thái | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế) | 3e |
197 | Phạm Hồng Thái | Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn | 4c |
198 | Quốc lộ 1 cũ | Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu | 3e |
199 | Lương Đình Của | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân | 3e |
200 | Trương Định | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3e |
201 | Mai Hắc Đế | Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lê Thánh Tông nối dài | 3e |
202 | Đường quanh Hồ Khe sắn | Cả tuyến tuyến | 3e |
203 | Lương Ngọc Quyến | Từ đường Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực | 4a |
204 | Đường nối Trường Chinh đến Huỳnh Thúc Kháng | Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng | 4a |
205 | Cần Vương | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2 | 4a |
206 | Lương Văn Can | Từ đường Trần Quang Khải đến đường Trần Bình Trọng | 4a |
207 | Nguyễn Phúc Nguyên | Từ đường Hoàng Thị Ái đến đường Mai Hắc Đế | 4a |
208 | Triệu Việt Vương | Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương | 4a |
209 | Triệu Việt Vương | Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng | 4b |
210 | Nguyễn Thiện Thuật | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật | 4a |
211 | Nguyễn Thiện Thuật | Đoạn từ phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn | 4d |
212 | Nguyễn Biểu | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2 | 4a |
213 | Nguyễn Biểu | Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn | 4c |
214 | Đoàn Thị Điểm | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2 | 4a |
215 | Nguyễn Hoàng | Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử | 4a |
216 | Nguyễn Hoàng | Từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng | 4b |
217 | Nguyễn Hoàng | Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn | 4c |
218 | Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang | Từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường | 4a |
219 | Nguyễn Thượng Hiền | Đoạn từ Bùi Thị Xuân đến hết đường | 4a |
220 | Phùng Hưng | Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng) | 4a |
221 | Bà Huyện Thanh Quan | Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Biểu | 4a |
222 | Bà Huyện Thanh Quan | Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm | 4b |
223 | Bùi Trung Lập | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực | 4a |
224 | Lê Ngọc Hân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trường Chinh | 4a |
225 | Lương Thế Vinh | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn | 4a |
226 | Nguyễn Hữu Thận | Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Trần Bình Trọng | 4a |
227 | Yết Kiêu | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài | 4b |
228 | Đào Duy Anh | Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt | 4b |
229 | Dương Văn An | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
230 | Bến Hải | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
231 | Kiệt 69-Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
232 | Kiệt 75-Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
233 | Trần Nguyên Hãn | Từ đường Quốc lộ l đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện | 4b |
234 | Trần Nguyên Hãn | Phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ | 4d |
235 | Lê Trực | Đoạn từ đường Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 4b |
236 | Tân Sở | Từ Lê Duẩn đến đường Hùng Vương | 4b |
237 | Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh) | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ | 4c |
238 | Trần Quốc Toản | Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến đường Trần Hưng Đạo | 4c |
239 | Nguyễn Văn Tường | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu | 4c |
240 | Thanh Tịnh | Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông (quy hoạch) | 4c |
241 | Đường vào Tỉnh ủy | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước | 4c |
242 | Lê Lai | Từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Quốc lộ 9 | 4c |
243 | Đoàn Bá Thừa | Từ đường Quốc lộ l đến đường Hoàng Diệu | 4d |
244 | Trần Đình Ân | Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây | 4d |
245 | Chi Lăng | Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà | 4d |
246 | Dinh Cát | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà | 4d |
247 | Đào Tấn | Từ đường Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384 | 4d |
248 | Tô Ngọc Vân | Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu | 4d |
249 | Nguyễn Gia Thiều | Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản | 4e |
250 | Đặng Thái Thân | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Trần Quang Khải | 4e |
251 | Đông Kinh Nghĩa Thục | Từ đường Quốc lộ 9 đến hồ Km6 | 4e |
252 | Lý Nam Đế | Từ đường Quốc lộ 9 đến hồ Km6 | 4e |
253 | Tuệ Tĩnh | Từ đường Lê Thánh Tông đến đường Trường Chinh | 4e |
254 | Hồ Quý Ly | Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh | 4e |
255 | Trần Hoàn | Từ Bắc cầu ván Đông Giang đến bắc đập tràn Đại Độ | 4a |
256 | Lưu Trọng Lư | Đường quanh hồ Khe Sắn, kết cấu mặt đường nhựa. Điểm đầu nối đường Trương Hán Siêu, điểm cuối cũng nối đường Trương Hán Siêu) | 3c |
257 | Đường quanh công viên fidel | Kết cấu mặt đường nhựa. Điểm đầu nối đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối cùng nối đường Trần Hưng Đạo) | 3d |
258 | Đường Lý Chiêu Hoàng | Kết cấu mặt đường nhựa, hệ thống hạ tầng đã được đầu tư tương đối hoàn thiện | 3e |
259 | Bạch Thái Bưởi | Cả tuyến đường | 3e |
260 | Nguyễn Đức Cảnh | Cả tuyến đường | 3c |
261 | Nguyễn Trãi (nối dài) | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng | 3e |
262 | Nguyễn Huy Tưởng | Mặt đường hiện trạng rộng khoảng 8m. Kết cấu mặt nhựa rộng 5m. Điểm đầu nối đường Đầu nối đường Chi Lăng, điểm cuối nối đường Đào Tấn) | 4b |
263 | Kiệt 544, Quốc lộ 9 | Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (9 m-12,5 m). Kết cấu mặt đường bê tông, có hệ thống thoát nước đảm bảo. Điểm đầu nối Quốc lộ 9, điểm cuối giáp Sông Hiếu | 4a |
264 | Bà Triệu đoạn từ giáp Phường 3 đến Kiệt 544 Quốc lộ 9 | Mặt đường hiện trạng 20,5m. Kết cấu mặt đường nhựa; hệ thống hạ tầng vỉa hè, thoát nước, cây xanh, điện chiếu sáng đã được đầu tư hoàn thiện | 3b |
265 | Bắc Sơn (đoạn từ Quốc lộ 9 đến đập hồ Km6, Phường 4) | Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (12 m-16m). Kết cấu mặt đường bê tông rộng khoảng 6m (từ Quốc lộ 9 đến giáp đập hồ Km6, Phường 4) | 3d |
266 | Chi Lăng (Từ giáp Nghĩa Trang nhân dân thành phố Đông Hà đến giáp đường Quốc lộ 9D - đường Điện Biên Phủ) | Mặt đường hiện trạng rộng khoảng 5m. Kết cấu mặt đường nhựa rộng 3,5m. Tuyến đường qua một số lô đất thuộc khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3, Phường 4, qua khu vực đất trồng rừng sản xuất và khu vực đất xây dựng Cơ sở hạ tầng phục vụ di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố ra khỏi khu dân cư | 4b |
267 | Điện Biên Phủ (Từ giáp Phường 3 đến giáp xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ) | Mặt đường hiện trạng rộng khoảng (15m-20 m). Kết cấu mặt đường nhựa rộng khoảng 12 m. Tuyến đường qua khu vực giao đất cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn Phường 4. | 3d |
268 | Đông Kinh Nghĩa Thục | Từ Quốc lộ 9 đến đường Chi Lăng | 4c |
269 | Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Quốc Lộ 9 | 3b |
270 | Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Quốc Lộ 9 đến đập ngăn mặn | 3c |
271 | Nguyễn Thị Lý | Cả tuyến đường | 3e |
272 | Nguyên Hồng | Cả tuyến đường | 3e |
273 | Âu Cơ | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Lý Thường Kiệt | 3e |
274 | Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Trần Bình Trọng | 3a |
275 | Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến Quốc lộ 9 | 3a |
276 | Trường Chinh | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Chí Thanh | 3d |
277 | Hàn Mặc Tử | Đoạn đường từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Quang Khải | 3d |
278 | Nguyễn Cơ Thạch | Cả tuyến | 3a |
279 | Thanh Niên | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 4c |
280 | Hà Huy Tập | Đoạn còn lại | 3d |
281 | Lê Lợi | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ | 2e |
282 | Nguyễn Hữu Thọ | Cả tuyến đường | 2e |
283 | Lạc Long Quân | Cả tuyến đường | 3c |
284 | Tô Hiệu | Cả tuyến đường | 3e |
285 | Lê Thanh Nghị | Cả tuyến đường | 3b |
286 | Lê Văn Lương | Cả tuyến đường | 3b |
287 | Lê Trọng Tấn | Cả tuyến đường | 3b |
288 | Hồ Tùng Mậu | Cả tuyến đường | 3b |
289 | Trịnh Hoài Đức | Cả tuyến đường | 3a |
290 | Phan Đình Giót | Cả tuyến đường | 3b |
291 | Hoàng Văn Thụ | Cả tuyến đường | 2e |
292 | Nguyễn Thị Định | Cả tuyến đường | 3b |
293 | Nguyễn Lương Bằng | Cả tuyến đường | 3b |
294 | Trần Quốc Hoàn | Cả tuyến đường | 3b |
295 | Nguyễn Sinh Sắc | Cả tuyến đường | 3a |
296 | Lý Đạo Thành | Cả tuyến đường | 3e |
297 | Trần Quỳnh | Cả tuyến đường | 3e |
298 | Trần Thị Tâm | Cả tuyến đường | 3a |
299 | Trần Thị Tâm 2 | Cả tuyến đường | 3e |
300 | Trần Thị Tâm 3 | Cả tuyến đường | 3e |
301 | Nguyễn Văn Linh | Cả tuyến đường | 2d |
302 | Âu Lạc (mặt cắt 20,5 m) | Cả tuyến đường | 3b |
303 | Trần Thủ Độ (mặt cắt 13 m) | Cả tuyến đường | 3e |
304 | Nguyễn Văn Trỗi | Cả tuyến đường | 3d |
305 | Tôn Thất Thiệp (mặt cắt 15,0m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3e |
306 | Minh Mạng (mặt cắt 27 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 2e |
307 | Nguyễn Phi Khanh (mặt cắt 13 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3e |
308 | Lý Quốc Sư | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3e |
309 | Văn Lang (mặt cắt 20,5 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3b |
310 | Nguyễn Duy Trinh | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3e |
311 | An Dương Vương (mặt cắt 20,5 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3b |
312 | Phạm Ngọc Thạch (mặt cắt 15 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3d |
313 | Ngô Văn Sở (mặt cắt 15 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3d |
314 | Nguyễn Quang Bích (mặt cắt 15 m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3d |
315 | Ngô Văn Sở (mặt cắt 15m) | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3d |
316 | Cù Chính Lan | Khu đô thị Bắc Sông Hiếu Giai đoạn 1 | 3d |
317 | Thạch Hãn | Cả tuyến đường | 4a |
318 | Nguyễn Đức Thuận | Cả tuyến đường | 3e |
319 | Đặng Trần Côn | Cả tuyến đường | 3b |
320 | Đội Cung | Cả tuyến đường | 3e |
321 | Cao Thắng | Cả tuyến đường | 4b |
322 | Đặng Huy Trứ | Cả tuyến đường | 4a |
323 | Tăng Bạt Hổ | Cả tuyến đường | 4a |
324 | Tản Đà | Cả tuyến đường | 4a |
325 | Tô Hiến Thành | Cả tuyến đường | 4a |
326 | Trần Khánh Dư | Cả tuyến đường | 3e |
327 | Trần Khát Chân | Cả tuyến đường | 4a |
328 | Trần Quang Diệu | Cả tuyến đường | 4a |
329 | Trần Huy Liệu | Cả tuyến đường | 3b |
330 | Nam Cao | Cả tuyến đường | 3b |
331 | Nguyễn Tuân | Cả tuyến đường | 4a |
332 | Xuân Diệu | Cả tuyến đường | 3e |
333 | Lưu Quang Vũ | Cả tuyến đường | 3e |
334 | Xuân Thủy | Cả tuyến đường | 3e |
335 | Trần Quý Cáp | Cả tuyến đường | 4a |
336 | Đội Cấn | Cả tuyến đường | 3e |
337 | Mạc Đăng Dung | Cả tuyến đường | 3d |
338 | Phan Thanh Giản | Cả tuyến đường | 3d |
339 | Hồ Nguyên Trừng | Cả tuyến đường | 3d |
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC III KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 27.000 | 10.800 | 5.940 | 4.050 |
1b | 26.000 | 10.400 | 5.720 | 3.900 |
1c | 23.000 | 9.200 | 5.060 | 3.450 |
1d | 20.000 | 8.000 | 4.400 | 3.000 |
1e | 17.000 | 6.800 | 3.740 | 2.550 |
1f | 15.000 | 6.000 | 3.300 | 2.250 |
2a | 14.000 | 5.600 | 3.080 | 2.100 |
2b | 13.000 | 5.200 | 2.860 | 1.950 |
2c | 11.500 | 4.600 | 2.530 | 1.725 |
2d | 10.000 | 4.000 | 2.200 | 1.500 |
2e | 9.000 | 3.600 | 1.980 | 1.350 |
2f | 8.000 | 3.200 | 1.760 | 1.200 |
3a | 7.500 | 3.000 | 1.650 | 1.125 |
3b | 7.000 | 2.800 | 1.540 | 1.050 |
3c | 6.000 | 2.400 | 1.320 | 900 |
3d | 5.000 | 2.000 | 1.100 | 750 |
3e | 4.000 | 1.600 | 880 | 600 |
3f | 3.500 | 1.400 | 770 | 525 |
4a | 2.600 | 1.040 | 572 | 390 |
4b | 2.200 | 880 | 484 | 330 |
4c | 1.800 | 720 | 396 | 270 |
4d | 1.500 | 600 | 330 | 225 |
4e | 1.200 | 480 | 264 | 180 |
4f | 900 | 360 | 198 | 135 |
2. Đơn giá đất ở tại nông thôn (Xã Hải Lệ)
2.1. Đất ở khu vực đồng bằng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 |
1 | 1.200 | 500 |
2 | 720 | 300 |
3 | 420 | 175 |
4 | 300 | 125 |
2.2. Đất ở khu vực trung du:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 |
1 | 400 |
2 | 260 |
3 | 200 |
4 | 100 |
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
1. Phân loại đường phố Thị xã Quảng Trị: Áp dụng Bảng 1. Mục I Phụ lục III
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
1 | Trần Hưng Đạo | Đoạn từ đường Quang Trung đến cống Thái Văn Toản. | 1a |
2 | Trần Hưng Đạo | Đoạn từ Cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn. | 1b |
3 | Trần Hưng Đạo | Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Phan Đình Phùng. | 1c |
4 | Trần Hưng Đạo | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp xã Triệu Thành. | 1f |
5 | Nguyễn Tri Phương | Từ đường Minh Mạng đến đường Ngô Quyền. | 1b |
6 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn. | 1b |
7 | Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng. | 2c |
8 | Quang Trung | Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông Chi nhánh điện Thành Cổ. | 1d |
9 | Quang Trung | Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng. | 1f |
10 | Ngô Quyền | Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành. | 1d |
11 | Ngô Quyền | Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý Nam Đế. | 2e |
12 | Ngô Quyền | Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn. | 3d |
13 | Phố Hữu Nghị | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền. | 1d |
14 | Phố Thành Công | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền. | 1d |
15 | Hai Bà Trưng | Từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ. | 1e |
16 | Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng. | 1f |
17 | Lý Thái Tổ | Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền. | 1f |
18 | Hoàng Diệu | Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ. | 2a |
19 | Lý Thường Kiệt | Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo. | 2b |
20 | Phan Đình Phùng | Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền. | 2b |
21 | Võ Thị Sáu | Cả tuyến đường | 2b |
22 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo | 2c |
23 | Đoàn Thị Điểm | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền. | 2d |
24 | Lê Quý Đôn | Từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú. | 2d |
25 | Trần Phú | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo | 2d |
26 | Trần Phú | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi. | 3d |
27 | Võ Nguyên Giáp | Từ đường Quốc lộ 1A đến Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ Bắc sông Thạch Hàn | 2e |
28 | Nguyễn Trường Tộ | Từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi. | 2f |
29 | Trần Thị Tâm | Từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị. | 3a |
30 | Kiệt 5 Trần Hưng Đạo | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Chu Trinh. | 3b |
31 | Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1. | 3b |
32 | Nguyễn Trãi | Đoạn từ Kênh N1 đến đường Quốc lộ 1. | 3d |
33 | Chi Lăng | Từ đường QL1A đến Giáp đường quy hoạch dọc bờ Bắc sông Thạch Hãn | 3b |
34 | Trần Quốc Toản | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung. | 3c |
35 | Trần Bình Trọng | Từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy. | 3c |
36 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi. | 3d |
37 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đến đường Ngô Quyền. | 3d |
38 | Bà Triệu | Từ đường Hai Bà Trưng đến đến đường Lý Thường Kiệt. | 3d |
39 | Lê Thế Tiết | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu. | 3d |
40 | Bùi Dục Tài | Từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu. | 3d |
41 | Nguyễn Thị Lý | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1. | 3a |
42 | Nguyễn Thị Lý | Đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến. | 3b |
43 | Phạm Ngũ Lão | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực. | 3d |
44 | Cao Bá Quát | Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực. | 3d |
45 | Trần Hữu Dực | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão. | 3d |
46 | Nguyễn Đình Cương | Từ đường Lê Thế Tiết đến tường rào Xí nghiệp may Lao Bảo. | 3d |
47 | Nguyễn Hoàng | Đoạn từ gác chắn đường sắt đến hết Phường 1. | 3e |
48 | Nguyễn Hoàng | Đoạn từ giáp Phường 1 đến cầu Đúc. | 4c |
49 | Nguyễn Hoàng | Đoạn từ cầu Đúc đến kênh Nam Thạch Hãn. | 4c |
50 | Phan Chu Trinh | Cả tuyến đường | 3e |
51 | Phan Bội Châu | Từ đường Lê Duẩn đến Cống K7. | 3e |
52 | Ngô Thì Nhậm | Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt. | 3e |
53 | Lý Nam Đế | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền. | 3e |
54 | Yết Kiêu | Từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng. | 3e |
55 | Lê Thế Hiếu | Từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương. | 3e |
56 | Minh Mạng | Cả tuyến đường | 3e |
57 | Hồ Xuân Hương | Cả tuyến đường | 3e |
58 | Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền. | 3f |
59 | Nguyễn Đình Chiểu | Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi. | 3f |
60 | Phan Thành Chung | Từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu. | 4a |
61 | Bạch Đằng | Từ đường Quốc lộ 1A đến Giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng | 4a |
62 | Huyền Trân Công Chúa | Cả tuyến đường | 4a |
63 | Đào Duy Từ | Cả tuyến đường | 4a |
64 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Từ đường Nguyễn Trãi đến giáp kênh Thủy Lợi Nam Thạch Hãn. | 4a |
65 | Lê Lợi | Từ đường Lê Duẩn đến kênh N2. | 4b |
66 | Thạch Hãn | Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Quốc Toản. | 4b |
67 | Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi. | 4b |
68 | Hoàng Hoa Thám | Từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân. | 4b |
69 | Nguyễn Hữu Thận | Cả tuyến đường | 4b |
70 | Lê Lai | Cả tuyến đường | 4b |
71 | Nguyễn Du | Cả tuyến đường | 4b |
72 | Trần Cao Vân | Cả tuyến đường | 4c |
73 | Nguyễn Công Trứ | Từ đường Nguyễn Trường Tộ đến đường Nguyễn Trường Tộ | 4d |
74 | Chu Văn An | Từ đường Phan Bội Châu đến Nhà máy nước Thị xã. | 4d |
75 | Lương Thế Vinh | Từ đường Phan Thành Chung đến Nhà máy nước Thị xã | 4d |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt | |||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | |||
1 | - Có mặt cắt từ 20 m trở lên: | 3e | |
2 | - Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m: | 3f | |
3 | - Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m: | 4a | |
4 | - Có mặt cắt từ 10 m đến nhỏ hơn 13 m: | 4b | |
5 | - Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 10 m: | 4c | |
6 | - Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m: | 4d | |
7 | - Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m: | 4e | |
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | |||
1 | - Có mặt cắt từ 20 m trở lên: | 3f | |
2 | - Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m: | 4a | |
3 | - Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m: | 4b | |
4 | - Có mặt cát từ 10 m đến nhỏ hơn 13 m: | 4c | |
5 | - Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 10 m: | 4d | |
6 | - Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m: | 4e | |
7 | - Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m: | 4f | |
3. Đối với Khu đô thị Võ Văn Kiệt và Võ Thị Sáu | |||
1 | - Có mặt cắt từ 15,5 m đến nhỏ hơn 20 m: | 3b | |
2 | - Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15,5 m: | 3c | |
4. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng), được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. | |||
5. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại. |
2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thị xã Quảng Trị:
Giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên) là: loại 4e.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3,4 của đường An Đôn.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
3. Khu vực đất ở nông thôn:
3.1. Phần vị trí đất ở tại xã Hải Lệ (xã Đồng bằng): Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số III
STT | Khu vực | Đoạn đường |
I | Khu vực 1 | Gồm các vị trí còn lại của thôn Như Lệ và thôn Tích Tường (trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m) |
1 | Vị trí 1 | Mặt tiền đường Mạc Đỉnh Chi từ đường Nguyễn Hoàng đến cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh). |
2 | Vị trí 2 | Mặt tiền đường Mạc Đỉnh Chi từ cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến cầu kênh thủy lợi Nam Thạch Hãn. |
3 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường đội 1 Tích Tường (Cây Mương) Từ đường Nguyễn Hoàng đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh |
4 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường đội 2 Tích Tường (Cây Thị) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 2). |
5 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường đội 3,4 Tích Tường (Cây Quao) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 3,4). |
6 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường đội 5 Tích Tường (Cây Đa) Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Đội 5). |
7 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường Nguyễn Trung Trực: Từ đường Nguyễn Hoàng đến kênh Nam Thạch Hãn (cầu Già 2). |
II | Khu vực 2 | Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m. |
1 | Vị trí 2 | Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất. |
2 | Vị trí 3 | Các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ. |
3 | Vị trí 3 | Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét. |
4 | Vị trí 4 | Các khu vực còn lại. |
3.2. Phần vị trí đất ở tại xã Hải Lệ (xã Trung du): Áp dụng Bảng 2.2 Mục I Phụ lục số III
STT | Khu vực | Đoạn đường |
I | Khu vực 1 | Gồm toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ. |
1 | Vị trí 1 | Từ giáp đường Điện Biên Phủ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài) |
2 | Vị trí 1 | Đường Mạc Đinh Chi từ kênh Nam Thạch Hãn (Cầu Phước Môn) đến đường Điện Biên Phủ |
3 | Vị trí 1 | Mặt tiền đường Điện Biên Phủ từ giáp xã hải Phú đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn. Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ |
4 | Vị trí 2 | Đường Tôn Đức Thắng từ đường Điện Biên Phủ đến khu tái định cư Bàng Cây Trâm |
5 | Vị trí 3 | Mặt tiền đường Nguyễn Trung Trực: Từ kênh Nam Thạch Hãn (cầu Già 2) đến đường Điện Biên Phủ |
6 | Vị trí 3 | Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ. |
7 | Vị trí 4 | Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường. |
PHỤ LỤC IV
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC VI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị
1.1. Đất ở thị trấn Hồ Xá:
Đơn tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 15.000 | 5.250 | 3.900 | 3.000 |
1b | 13.500 | 4.725 | 3.510 | 2.700 |
1c | 12.000 | 4.200 | 3.120 | 2.400 |
1d | 10.500 | 3.675 | 2.730 | 2.100 |
2a | 9.500 | 3.325 | 2.470 | 1.900 |
2b | 8.300 | 2.905 | 2.158 | 1.660 |
2c | 7.100 | 2.485 | 1.846 | 1.420 |
2d | 5.900 | 2.065 | 1.534 | 1.180 |
3a | 5.000 | 1.750 | 1.300 | 1.000 |
3b | 4.200 | 1.470 | 1.092 | 840 |
3c | 3.400 | 1.190 | 884 | 680 |
3d | 2.600 | 910 | 676 | 520 |
4a | 2.000 | 700 | 520 | 400 |
4b | 1.600 | 560 | 416 | 320 |
4c | 1.400 | 490 | 364 | 280 |
4d | 1.150 | 403 | 299 | 230 |
1.2 Đất ở thị trấn Bến Quan:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 3.000 | 1.050 | 780 | 600 |
1b | 2.400 | 840 | 624 | 480 |
1c | 1.800 | 630 | 468 | 360 |
1d | 1.200 | 420 | 312 | 240 |
2a | 800 | 280 | 208 | 160 |
3c | 500 | 175 | 130 | 100 |
3d | 450 | 158 | 117 | 90 |
4a | 400 | 140 | 104 | 80 |
4b | 350 | 123 | 91 | 70 |
4c | 300 | 105 | 78 | 60 |
4d | 250 | 88 | 65 | 50 |
1.3. Đất ở thị trấn Cửa Tùng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 8.000 | 2.800 | 2.080 | 1.600 |
1b | 7.000 | 2.450 | 1.820 | 1.400 |
1c | 6.000 | 2.100 | 1.560 | 1.200 |
1d | 5.000 | 1.750 | 1.300 | 1.000 |
2a | 4.500 | 1.575 | 1.170 | 900 |
2b | 4.000 | 1.400 | 1.040 | 800 |
2c | 3.500 | 1.225 | 910 | 700 |
2d | 3.000 | 1.050 | 780 | 600 |
3a | 2.500 | 875 | 650 | 500 |
3b | 2.000 | 700 | 520 | 400 |
3c | 1.500 | 525 | 390 | 300 |
3d | 1.000 | 350 | 260 | 200 |
2. Đơn giá đất ở tại nông thôn:
2.1. Đất ở xã Đồng Bằng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
1 | 3.000 | 2.000 | 1.000 | 600 | 300 |
2 | 1.800 | 1.200 | 600 | 360 | 180 |
3 | 1.050 | 700 | 350 | 210 | 105 |
4 | 750 | 500 | 250 | 150 | 75 |
2.2. Đất ở xã Miền núi:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 600 | 280 | 105 |
2 | 420 | 196 | 74 |
3 | 312 | 146 | 55 |
4 | 228 | 106 | 37 |
2.3. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 8.500 | 6.000 | 3.000 | 1.700 |
2 | 2.975 | 2.100 | 1.050 | 595 |
3 | 2.210 | 1.560 | 780 | 442 |
4 | 1.700 | 1.200 | 600 | 340 |
2.4. Đất ở tại các vị trí đường Hồ Chí Minh:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 4 |
1 | 600 |
2 | 210 |
3 | 156 |
4 | 120 |
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
1. Phân loại đường phố
1.1 Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá: Áp dụng bảng 1.1 Mục I Phụ lục số IV
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
1 | Lê Duẩn | Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã tư giao nhau với đường Lê Hồng Phong. | 1a |
2 | Lê Duẩn | Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới đất nhà ông Hồ Văn Hiền | 1b |
3 | Lê Duẩn | Đoạn từ thửa đất của ông Hồ Văn Hiền đến cầu chợ Mai | 2c |
4 | Lê Duẩn | Đoạn từ cầu chợ Mai đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá | 1c |
5 | Lê Duẩn | Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long). | 1c |
6 | Hùng Vương | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Phú | 1b |
7 | Hùng Vương | Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1c |
8 | Trần Phủ | Đoạn đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Hai Bà Trưng | 2c |
9 | Trần Phú | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Quang Trung | 1b |
10 | Trần Phú | Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai | 2c |
11 | Quốc lộ 1A (tuyến đường tránh) | Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1A (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá. | 1d |
12 | Chu Văn An | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Trần Hưng Đạo | 1b |
13 | Trần Hưng Đạo | Đoạn giáp từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng | 1c |
14 | Trần Hưng Đạo | Đoạn giáp từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông | 1d |
15 | Huyền Trân Công Chúa | Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 1b |
16 | Huyền Trân Công Chúa | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường. | 2b |
17 | Kiệt 34 Lê Duẩn | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới đất nhà bà Hoa | 1d |
18 | Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện). | 1b |
19 | Nguyễn Du | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 1c |
20 | Nguyễn Du | Giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Lý Thường Kiệt. | 2b |
21 | Quang Trung (QLộ 9D) | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới thửa đất bà Đinh Thị Lài (Thửa đất số 311, Tờ 22) | 1c |
22 | Quang Trung (QLộ 9D) | Đoạn từ ranh giới thửa đất bà Đinh Thị Lài (Thửa đất số 311, Tờ 22) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá | 2b |
23 | Nguyễn Văn Cừ | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Trần Phú. | 1c |
24 | Nguyễn Văn Cừ | Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Nguyễn Văn Linh | 2c |
25 | Nguyễn Văn Cừ | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Lê Hữu Trác | 3a |
26 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Trần Phú | 1c |
27 | Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Trần Phú đến Lê Hữu Trác. | 2d |
28 | Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Lý Thường Kiệt và đường Lý Thánh Tông | 2a |
29 | Đinh Tiên Hoàng | Đoạn còn lại đến hết ranh giới Hồ Xá | 3b |
30 | Lý Thường Kiệt | Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú. | 2c |
31 | Lý Thường Kiệt | Đoạn giáp Trần Phú đến đường Hùng Vương (Bệnh viện Vĩnh Linh) | 3d |
32 | Nguyễn Văn Linh | Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh đến giáp đường Phạm Văn Đồng. | 2a |
33 | Nguyễn Văn Linh | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết ranh giới nhà văn hóa khu phố Phú Thị Đông | 3b |
34 | Nguyễn Văn Linh | Đoạn từ nhà văn hòa khu phố Phú Thị Đông đến giáp đường Quang Trung | 3c |
35 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Trần Phú. | 2d |
36 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam. | 3a |
37 | Ngô Quyền | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Phạm Văn Đồng | 2d |
38 | Ngô Quyền | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Quang Trung | 2c |
39 | Phạm Văn Đồng | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Trãi. | 2c |
40 | Phạm Văn Đồng | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hữu Trác | 1c |
41 | Tôn Đức Thắng | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Trãi | 1d |
42 | Tôn Đức Thắng | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Văn Linh | 2a |
43 | Đường Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Đến giao với đường Phạm Văn Đồng | 2d |
44 | Đường Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Tôn Đức Thắng | 3a |
45 | Đường Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Quang Trung | 3b |
46 | Nguyễn Lương Bằng | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Cao Bá Quát | 3c |
47 | Nguyễn Lương Bằng | Đoạn từ đường Cao Bá Quát đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá | 3d |
48 | Cao Bá Quát | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Nguyễn Lương Bằng. | 3c |
49 | Hoàng Văn Thụ | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa. | 3c |
50 | Phan Huy Chú | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 18 và 39 tờ bản đồ số 43) | 3c |
51 | Lê Hữu Trác | Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết ranh giới nhà số 15 | 3d |
52 | Lê Hữu Trác | Đoạn nhà số 15 đến đường Phạm Văn Đồng | 3c |
53 | Lê Hữu Trác | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá | 3d |
54 | Lý Thánh Tông | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà số 51 | 2d |
55 | Lý Thánh Tông | Đoạn từ nhà số 51 đến hết đường Đinh Tiên Hoàng | 3b |
56 | Lê Thế Hiếu | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết đường. | 3d |
57 | Võ Thị Sáu | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Hoàng Văn Thụ. | 3c |
58 | Đường Bờ Sông | Đường Bờ Sông TT Hồ Xá (khu đô thị Tây Nam) | 1c |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt | |||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | |||
1 | - Mặt cắt từ 25 m trở lên: | 3c | |
2 | - Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: | 3d | |
3 | - Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: | 4a | |
4 | - Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: | 4c | |
5 | - Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: | 4d | |
| - Các đoạn có mặt cắt dưới 03 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. |
| |
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | |||
1 | - Mặt cắt từ 25 m trở lên: | 3d | |
2 | - Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: | 4a | |
3 | - Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: | 4b | |
4 | - Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: | 4d | |
5 | - Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: | 4d | |
| - Các đoạn có mặt cắt dưới 03 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
1.2. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan: Áp dụng bảng 1.2 Mục I Phụ lục số IV
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
1 | Hồ Chí Minh | Từ Trạm Y tế thị trấn đến Trường Mầm non Bến Quan | 1a |
2 | Hồ Chí Minh | Từ Trạm Y tế thị trấn đến cầu Bến Quan | 1b |
3 | Hồ Chí Minh | Từ Trường Mầm non Bến Quan đến Nhà hàng Bến Quan | 1b |
4 | Đường ĐT 571 và Quốc Lộ 9D | Từ cầu Hạnh Phúc đến ngã tư đường (Hồ Chí Minh, Quốc lộ 9D, ĐT571). | 1b |
5 | Đường ĐT571 và Quốc Lộ 9D | Từ chợ Bến Quan đến ngã tư đường (Hồ Chí Minh, Quốc lộ 9D, ĐT 571). | 1a |
6 | Đường ĐT 571 | Từ Cầu Hạnh Phúc đến Trường Tiểu học Quyết Thắng | 1c |
7 | Quốc Lộ 9D | Từ Cầu Khe Cáy đến Chợ Bến Quan | 1c |
8 | Đường Nội Thị (Khóm 2-Khóm 7) | Từ đường Hồ Chí Minh đến ngã ba giao nhau giữa các khóm: Khóm 2, khóm 3, khóm 4. | 1d |
9 | Đường Nội Thị | Đoạn từ đường ĐT 571 đến ngã ba giao nhau giữa các khóm: Khóm 2, khóm 3, khóm 4. | 2a |
10 | Đường Nội Thị | Đoạn từ đường ĐT 571 đến đập tràn khóm 4 (thôn 4 cũ) | 2a |
11 | Đường tỉnh lộ 571 mặt cắt 26m, mặt đường nhựa 9,5m | Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ | 1d |
12 | Đường nhựa mặt cắt 13,5m, Mặt đường nhựa 7,5m | Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ | 2a |
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | |||
1 | - Mặt cắt từ 15 m trở lên: | 3c | |
2 | - Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: | 3d | |
3 | - Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: | 4a | |
4 | - Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: | 4c | |
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | |||
1 | - Mặt cắt từ 15 m trở lên: | 3d | |
2 | - Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: | 4a | |
3 | - Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: | 4b | |
4 | - Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: | 4d | |
5 | - Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. |
| |
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
1.3. Phân loại đường phố thị trấn Cửa Tùng: Áp dụng bảng 1.3 Mục I Phụ lục số IV
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
1 | Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng | Đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường Quốc Lộ 9D. | 1a |
2 | Đường 574 | Đoạn từ giáp đường bê tông sát nhà ông Phùng Xuân Nguyện và bà Võ Thị Thuý đến giáp đường Quốc Lộ 9D | 1b |
3 | Đường 574 | Đoạn từ ranh giới xã Hiền Thành đến Nhà ông Phùng Xuân Nguyện và bà Võ Thị Thuý | 1d |
4 | Quốc lộ 9D | Đoạn từ Cầu Cửa Tùng đến Cầu Đúc | 1b |
5 | Quốc lộ 9D | cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng | 2c |
6 | Đường du lịch mới | Đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển). | 1b |
7 | Đường vào cảng cá | Đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá. | 1c |
8 | Đường du lịch | Đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng. | 1d |
9 | Đường vào trụ sở Ủy ban thị trấn | Ngã ba Bảng tin Đoàn thanh niên đến giáp đường Quốc lộ 9D | 1c |
10 | Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải | Đoạn từ đường 574 đến Quốc lộ 9D | 2b |
11 | Đường 4 Thạch | Đoạn từ Quốc lộ 9D (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường du lịch | 2b |
12 | Đường liên xã Vĩnh Giang | Đường từ ngã tư Chợ Do đến giáp xã Vĩnh Giang | 2c |
13 | Đường Ả rập | Đoạn từ Ngã tư chợ Do đến cổng chào Khu phố Cát | 2b |
14 | Đường Ả rập | Đoạn từ cổng chào khu phố Cát đến giáp xã Kim Thạch | 2d |
15 | Đường WB 2 Hồ Xá - Vĩnh Tân | Đoạn giáp đường 574 đến giáp xã Hiền Thành | 3a |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt | |||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | |||
1 | - Mặt cắt từ 15 m trở lên: | 2d | |
2 | - Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: | 3a | |
3 | - Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: | 3b | |
4 | - Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m: | 3c | |
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | |||
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | |||
1 | - Mặt cắt từ 15 m trở lên: | 3a | |
2 | - Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: | 3b | |
3 | - Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: | 3c | |
4 | - Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m: | 3d | |
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | |||
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
2. Khu vực đất ở nông thôn
STT | Tên đường | Khu vực/ Loại đường |
I. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: | ||
1 | Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn (xã Vĩnh Long ) áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường (áp dụng bảng 1.2. mục II Phụ lục số IV) | 1c |
2 | Khu vực 1 |
|
| Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ TT Hồ Xá đến nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long. | 1 |
3 | Khu vực 2 |
|
| Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ngã ba Quốc lộ 9D. | 2 |
4 | Khu vực 3 |
|
| Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9D đến hết ranh giới tỉnh Quảng Trị. | 3 |
5 | Khu vực 4 |
|
| Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương. | 4 |
| Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh. | 4 |
II. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: | ||
1 | Đường 574: Đoạn từ Ngã tư chợ Do đến hết ranh giới xã Vinh Giang (quán cà phê Ly Na). Áp dụng bảng 1.3 Mục I Phụ lục số IV. | 1d |
2 | Đường 574: Đoạn qua địa giới xã Vĩnh Giang (đối diện nghĩa trang TT Cửa Tùng tại khu phố An Đức 3). Áp dụng bằng 1.3 Mục I Phụ lục số IV. | 1d |
3 | Khu vực 1 |
|
| Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến cổng chào thôn Nam Phú, xã Trung Nam. | 1 |
4 | Khu vực 2 |
|
| Đường Quốc lộ 9D (củ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Phú đến cổng chào thôn Nam Cường, xã Trung Nam. | 2 |
| + Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến thửa đất số 199 tờ bản đồ số 42 xã Vĩnh Chấp. | 2 |
| Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ thửa đất số 199 tờ bản đồ số 42 xã Vĩnh Chấp đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan. | 2 |
| Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến hết đường 573a) | 2 |
5 | Khu vực 3 |
|
| + Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Tùng Luật) | 3 |
| Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Cường đến cổng chào phía Nam xã Kim Thạch | 3 |
| Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn). | 3 |
| Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long). | 3 |
| Xã Vĩnh Hòa: Quốc lộ 9D (đường Cạp Lài 572) | 3 |
6 | Khu vực 4 |
|
| + Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài). | 4 |
| + Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (Từ quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh). | 4 |
| + Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên). | 4 |
| + Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái; | 4 |
| + Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát. | 4 |
| + Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường qua hết xã Trung Nam đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên). | 4 |
| + Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng. | 4 |
| + Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú). | 4 |
| Xã Vĩnh Ô: Đường nối đường Hồ Chí Minh nhánh Đông với đường Hồ Chí Minh nhánh Tây | 4 |
| + Xã Vĩnh Hà: Đường Kim Thạch Hiền Hòa (Đường Arập) | 4 |
| + Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m, xã đồng bằng | 4 |
7 | Khu vực 5 |
|
| Vị trí 1: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 5m-8m | 5 |
| Vị trí 2: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m | 5 |
| Vị trí 3: Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt dưới 3m | 5 |
| Vị trí 4: Các vị trí còn lại | 5 |
C. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: | ||
1 | Xã Vĩnh Hà: Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ |
|
| + Đường mặt cắt 43m, mặt đường nhựa 7,5m | 1 |
| + Đường mặt cắt 13m, mặt đường nhựa 5,5m | 2 |
2 | Xã Vĩnh Khê: Dự án Khu tái định cư phục vụ dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ |
|
| + Đường mặt cắt 15m, mặt đường nhựa 7m | 1 |
| + Đường mặt cắt 13m, mặt đường nhựa 6,5m | 2 |
3 | Khu vực 1: |
|
| Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt trên 8m, xã miền núi | 1 |
4 | Khu vực 2: |
|
| Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt từ 4m-8m, xã miền núi | 2 |
5 | Khu vực 3: |
|
| Các vị trí còn lại, xã miền núi | 3 |
D. Đất ở tại các vị trí đường Hồ Chí Minh | ||
| Khu vực 4 |
|
| Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Sơn. | 4 |
| Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Hà. | 4 |
| Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Khê. | 4 |
- 1Quyết định 75/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND được sửa đổi tại Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND và 08/2024/NQ-HĐND
- 3Quyết định 39/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND được sửa đổi tại Quyết định 51/2022/QĐ-UBND, 30/2023/QĐ-UBND, 05/2024/QĐ-UBND
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 04/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra