- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Thông tư 41/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 13 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2680/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định phân cấp quản lý, bảo trì các công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (trừ các công trình đường bộ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng).
2. Các quy định về thẩm quyền quản lý, bảo trì các công trình đường bộ không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì các công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Phân cấp quản lý, bảo trì các công trình đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải
a) Hệ thống đường tỉnh.
b) Hệ thống đường huyện: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Hệ thống đường huyện (trừ hệ thống đường huyện theo quy định điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này).
b) Hệ thống đường xã.
3. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì các công trình đường bộ được phân cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; yêu cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ảnh kịp thời cho Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2023 và thay thế các văn bản:
- Quyết định số 4422/2001/QĐ-UB ngày 27 tháng 09 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp và giao nhiệm vụ quản lý: 7 tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh cho Sở Giao thông vận tải.
- Quyết định số 173/QĐ-UB ngày 17 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp và giao nhiệm vụ quản lý các tuyến đường huyện 20, 21, 22 và 23 trên địa bàn huyện Mỏ Cày cho Sở Giao thông vận tải.
- Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Sở Giao thông vận tải quản lý đường dẫn vào bến phà Hưng Phong huyện Giồng Trôm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN PHÂN CẤP CHO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Tên đường | Lý trình điểm đầu | Địa danh huyện | Lý trình điểm cuối | Địa danh huyện | Chiều dài (Km) | Ghi chú | ||
1 | ĐH.10 | Km00 000 | Ngã 3 Sơn Đốc | Giồng Trôm | Km23 780 | QL.57C | Ba Tri | 23,780 | Đường liên huyện theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 |
2 | ĐH.20 | Km00 000 | ĐH.19 | Mỏ Cày Bắc | Km07 605 | QL.60 (Ngã 3 Thom) | Mỏ Cày Nam | 7,605 | Đường liên huyện |
3 | ĐH.92 | Km00 000 | QL.57 | Thạnh Phú | Km34 332 | Mũi tàu Thạnh Hải | Thạnh Phú | 34,332 | Quy hoạch thành ĐT.DK.02 (Hợp phần 14) |
4 | ĐH.40 | Km00 000 | QL.57B | Bình Đại | Km11 330 | Ngã 4 Thạnh Phước | Bình Đại | 11,330 | Quy hoạch thành tuyến tránh QL.57B (Hợp phần 14) |
5 | Đường Cảng Giao Long | Km00 000 | QL.57B | Châu Thành | Km01 955 | Cổng bến cảng Tân Cảng Giao Long | Châu Thành | 1,955 | Dự kiến nhập với đường Huỳnh Tấn Phát |
- 1Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3955/QĐ-UBND năm 2022 quy định về công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, đường thủy nội địa và hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định việc quản lý, vận hành công trình và quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với công trình đường giao thông nông thôn được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Thông tư 41/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3955/QĐ-UBND năm 2022 quy định về công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, đường thủy nội địa và hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định việc quản lý, vận hành công trình và quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với công trình đường giao thông nông thôn được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo trì các công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 04/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực