Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND | Long An, ngày 01 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2021/QĐ-UBND NGÀY 29/6/2021 CỦA UBND TỈNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2021/NQ-HĐND NGÀY 30/3/2021 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 222/TTr-SYT ngày 16/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025, như sau:
“đ. Chế độ khen thưởng, khuyến khích duy trì vững chắc mức sinh thay thế, kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh và nâng cao chất lượng dân số
- Đối với tập thể:
+ Xã, phường, thị trấn 03 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ 02 (hai) con được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền, với mức thưởng là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng).
+ Xã, phường, thị trấn 05 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ 02 (hai) con được đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng một lần bằng tiền, với mức thưởng là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng).
+ Xã, phường, thị trấn đạt 100% số ấp, khu phố có nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trong hương ước, quy ước được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền, với mức thưởng là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
+ Xã, phường, thị trấn đạt 100% người cao tuổi có thẻ Bảo hiểm y tế, được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ được đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền, với mức thưởng là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
- Đối với cá nhân:
+ Phụ nữ sinh đủ 02 (hai) con trước 35 tuổi, được Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng một lần bằng tiền, với mức thưởng là 450.000 đồng/người.
+ Cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp, khu phố mà ấp, khu phố phụ trách đạt và vượt các chỉ tiêu về vận động đối tượng tham gia thực hiện tầm soát trước sinh, tầm soát sơ sinh được Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen và mức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
+ Cộng tác viên dân số, nhân viên y tế ấp, khu phố mà ấp, khu phố phụ trách đạt và vượt các chỉ tiêu về vận động, theo dõi chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tại gia đình, cộng đồng được Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen và mức khen thưởng theo quy định của pháp luật”.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định một số mức hỗ trợ thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2025
- 2Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 10/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đã được sửa đổi tại Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 01/2021/TT-BYT hướng dẫn nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số do Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 23/2021/TT-BYT sửa đổi một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định một số mức hỗ trợ thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2025
- 7Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 10/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 đã được sửa đổi tại Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND về quy định chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 04/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra