- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 10Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 11Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG; THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2853/TTr-SXD ngày 25 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn hành chính các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang (trừ các dự án, công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở, ban ngành cấp tỉnh).
Điều 2. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng nhóm B trở xuống, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
Điều 3. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng thuộc dự án quy định tại Điều 2 của Quyết định này (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
Điều 4. Trách nhiệm Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các nội dung đã phân cấp tại Quyết định này; thực hiện báo cáo UBND tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc do các đơn vị đề xuất, kịp thời báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định này cho phù hợp.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra cơ quan được giao quản lý xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp; cung cấp số liệu báo cáo thực hiện công tác thẩm định theo định kỳ, đột xuất gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện thẩm định theo thẩm quyền được phân cấp tại Quyết định này; thẩm định các nội dung được Người quyết định đầu tư giao chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Các dự án, công trình đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo quyết định đã phê duyệt, không phải thẩm định lại. Đối với trường hợp cần điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì cơ quan thực hiện việc thẩm định nội dung điều chỉnh là cơ quan thẩm định dự án, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 2 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 10Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 11Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 và bổ sung Khoản 3 vào Điều 2 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 18Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn hành chính các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 04/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Quốc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực